Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid phosphoric”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Axit phosphoric trên thị trường: Bổ sung nội dung Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 52:
== Tính chất vật lý ==
'''Axit phosphoric''' là [[chất rắn]] [[tinh thể]] không màu, [[khối lượng riêng]] 1,87 g/cm3; [[nhiệt độ nóng chảy]] = 42,35<sup>0</sup>C (dạng H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>.H<sub>2</sub>O có [[nhiệt độ nóng chảy]] = 29,32<sup>0</sup>C); phân hủy ở 213<sup>0</sup>C. Tan trong [[êtanol|etanol]], [[nước]] (với bất kì tỉ lệ nào). Trong cấu trúc tinh thể của nó gồm có những nhóm tứ diện
Axit orthophosphoric tan trong nước đó được giải thích bằng sự tạo thành [[liên kết hydro]] giữa những [[phân tử]] H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> và những phân tử H<sub>2</sub>O.
== Tính chất hóa học ==
Trong phân tử axit phosphoric <chem>P</chem> ở mức oxy hóa +5 bền nên axit phosphoric khó bị khử, không có tính oxy hóa như [[axit nitric]]. Khi đun nóng dần đến 260<sup>o</sup>C, axit orthophosphoric mất bớt nước, biến thành [[axit pyrophosphoric|axit điphosphoric]] (H<sub>4</sub>P<sub>2</sub>O<sub>7</sub>); ở 300<sup>0</sup>C, biến thành [[axit metaphosphoric]] (HPO<sub>3</sub>). Axit phosphoric là axit ba nấc có độ mạnh trung bình, hằng số axit ở 25<sup>0</sup>C có các giá trị:
<chem>H3PO4 <=> H2PO4- + H+</chem> K<sub>1</sub> = 7.10<sup>−3</sup>;
<chem>H2PO4- <=> HPO4^2- + H+</chem> K<sub>2</sub> = 8.10<sup>−6</sup>;
<chem>HPO4^2- <=> PO4^3- + H+</chem> K<sub>3</sub> = 4.10<sup>−13</sup>.
Dung dịch axit phosphoric có những tính chất chung của [[axit]] như đổi mà [[Giấy quỳ|quỳ tím]] thành đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, [[Muối (hóa học)|muối]], [[kim loại]]. Khi tác dụng với [[oxit bazơ]] hoặc [[bazơ]], tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.
== Điều chế ==
===Trong phòng thí nghiệm===
Trong phòng thí nghiệm, axit phosphoric được điều chế bằng cách dùng [[Axit nitric|HNO<sub>3</sub>]] đặc [[Ôxy hóa khử|oxy hóa]] phospho ở nhiệt độ cao:
:<chem>P + 5HNO3 -> H3PO4 + 5NO2 + H2O</chem>
===Trong công nghiệp===
Hàng 70 ⟶ 76:
Axit phosphoric được sản xuất công nghiệp bằng hai tuyến đường nói chung - quá nhiệt và quá trình ẩm ướt, trong đó bao gồm hai tiểu phương pháp. Quá trình ướt chiếm ưu thế trong lĩnh vực thương mại. Các quá trình nhiệt đắt hơn sản xuất một sản phẩm tinh khiết được sử dụng cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm.
====Phương pháp ướt====
<chem>Ca5(PO4)3X + 5H2SO4 -> 5CaSO4 + 3H3PO4 + HX </chem>
<chem>3H2SO4 + Ca3(PO4)2 -> 3CaSO4 + 2H3PO4</chem>
trong đó X có thể bao gồm <chem>OH-</chem>,
Dung dịch axit phosphoric ban đầu có thể chứa 23-33% <chem>P2O5</chem> (32-46% H3PO4), nhưng có thể được tập trung bởi sự bay hơi nước để sản xuất axit commercial- hoặc thương cấp phosphoric, trong đó có khoảng 54-62% <chem>P2O5</chem> (75 -85% <chem>H3PO4</chem>). Bốc hơi hơn nữa sản lượng nước axit superphosphoric với nồng độ trên 70% <chem>P2O5</chem> (tương ứng với gần 100% <chem>H3PO4</chem>, tuy nhiên, các [[axit pyrophosphoric]] và polyphosphoric sẽ bắt đầu hình thành, làm cho các [[chất lỏng]] có [[độ nhớt]] cao)
Phân huỷ quặng photphat bằng axit sulfuric sản phẩm phụ canxi sunfat không tan (thạch cao), được lọc và loại bỏ như bùn cặn. Axit ướt quá trình có thể được tinh chế thêm bằng cách loại bỏ [[flo]] để sản xuất axit phosphoric dùng trong sản xuất phân bón, hoặc bằng cách chiết xuất dung môi và loại bỏ [[asen]] để sản xuất axit phosphoric thực phẩm. Tuy nhiên điều chế bằng phương pháp này thu được axit phosphoric không tinh khiết, có chất lượng thấp.
Quá trình nitrophosphate là tương tự như quá trình ướt trừ nó sử dụng [[axit nitric]] ở vị trí của axit sulfuric. Lợi thế cho phương pháp này là các sản phẩm đi kèm là [[canxi nitrat]] cũng là một loại [[phân bón]] cây trồng. Phương pháp này ít được sử dụng.
====Phương pháp nhiệt====
Axit phosphoric tinh khiết thu được bằng cách đốt [[Phốtpho|phospho]] nguyên tố để tạo [[Phốtpho pentaôxít|phospho
Phospho nguyên tố được sản xuất bởi một lò điện. Ở nhiệt độ cao, một hỗn hợp của quặng
== Axit phosphoric trên thị trường ==
Dung dịch đậm đặc của axit phosphoric thường bán trên thị trường có nồng độ 85%.
Axit phosphoric là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất [[phân bón]], [[dược phẩm]], [[thức ăn gia súc]]; làm [[chất xúc tác]] trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống [[ăn mòn]] [[kim loại]] sản xuất [[thuốc trừ sâu]], điều chế [[Phân vô cơ#Ph%C3%A2n l%C3%A2n|phân lân]]
==Tham khảo==
|