Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại học Tây Úc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 31:
UWA sở hữu một trong những khuôn viên lớn nhất tại Perth nhờ được nhượng lại đất từ chính phủ và tư nhân và vẫn đang không ngừng mở rộng về cơ sở hạ tầng. Những công trình được xây mới bao gồm CLB Đại học UWA tốn 22 triệu [[Đô la Úc|Đô Úc]], được mở vào tháng 6 2005, và Khu Tổ hợp các môn dưới nước UWA, được mở vào tháng 8 2005. Vào tháng 9 2005, UWA khai truơng Phòng nghiên cứu [[Phân tử]] và [[Hóa chất]] tốn 64 triệu Đô Úc trong nỗ lực để phát triển môi trường nghiên cứu chất lựong cao. Ba năm sau, UWA lại mở thêm một tòa nhà hiện đại cho Trường Kinh doanh tiêu tốn 31 triệu Đô. Tháng 8 2009, một cơ sở nghiên cứu [[Carbon dioxide|CO<sub>2</sub>]] trị giá 9 triệu Đô đã được hoàn thiện. Trung tâm nghiên cứu [[Hải duơng học]] về [[Ấn Độ Duơng]], trị giá đến 62 triệu Đô đã được hoàn thành vào tháng 10 năm 2016.<ref>{{cite web |url=http://www.cm.uwa.edu.au/projects-and-works/current-projects |title=Current projects |accessdate=2017-05-22 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140726081254/http://www.cm.uwa.edu.au/projects-and-works/current-projects# |archive-date=26 July 2014 |dead-url=no |df=dmy-all }}</ref><ref>{{cite web |url=http://www.cm.uwa.edu.au/projects-and-works/completed-projects |title=Completed projects |accessdate=2017-05-22 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140812102657/http://www.cm.uwa.edu.au/projects-and-works/completed-projects# |archive-date=12 August 2014 |dead-url=no |df=dmy-all }}</ref>
 
===Xếp hạng===
{{Infobox Australian university ranking
| UniName =
Dòng 46:
| ERA_AUS =27<ref>{{cite news|title=All unis winners in research audit|url=http://www.theaustralian.com.au/higher-education/all-unis-winners-in-research-audit/news-story/a592cd109c087503ba4ea49cdf56c561|accessdate=21 February 2017|publisher=The Australian|date=4 December 2015|archive-url=https://web.archive.org/web/20161231090747/http://www.theaustralian.com.au/higher-education/all-unis-winners-in-research-audit/news-story/a592cd109c087503ba4ea49cdf56c561#|archive-date=31 December 2016|dead-url=no|df=dmy-all}}</ref>
}}
 
UWA được xếp hạng cao theo chỉ số đánh giá đại học Úc của Viện nghiên cứu Melbourne. UWA được xếp thứ hai về chất lượng giáo trình và giảng dạy cho bậc cử nhân ở Úc. Bảng xếp hạng Học thuật Đại học (ARWU) tạo ra bởi [[Đại học Giao thông Thượng Hải]] liên tục xếp UWA đồng hạng nhất cho các trường thuộc Úc (đồng hạng với [[Đại học Queensland]]) trong các nhóm ngành y và dược đa khoa.<ref>{{cite web |url=http://www.shanghairanking.com/FieldMED2013.html |title=Academic Ranking of World Universities in Clinical Medicine and Pharmacy – 2013 |publisher=Academic Rankings of World Universities |access-date=4 July 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140821001408/http://www.shanghairanking.com/FieldMED2013.html# |archive-date=21 August 2014 |dead-url=no |df=dmy-all }}</ref> ARWU cũng thường xếp trường ở vị trị đầu nước Úc cho ngành [[Khoa học Nông nghiệp]], hạng thứ 25 thế giới vào năm 2005 {{As of|2015|lc=y}}.<ref>{{cite web |url=http://www.shanghairanking.com/FieldLIFE2015.html |title=Academic Ranking of World Universities in Life and Agriculture sciences |publisher=Academic Rankings of World Universities |access-date=17 August 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150816235344/http://www.shanghairanking.com/FieldLIFE2015.html# |archive-date=16 August 2015 |dead-url=no |df=dmy-all }}</ref>