Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nu (thần thoại)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox deity
{{Infobox deity|type=Egyptian|name=Nu|image=Heh as chaos.svg|image_size=|alt=|caption=Thần Nun với màu da xanh tượng trưng cho nước|hiro=<hiero>W24*W24*W24:N1-N35A-A40</hiero>|cult_center=|symbol=Nước|parents=|siblings=|consort=Naunet|offspring=[[Thần Ra|Ra]]/[[Atum]]}}'''Nu''' (còn viết là '''Nun''', trong hình dạng nam giới)<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://www.ancientegyptonline.co.uk/nun.html|title=Gods of Ancient Egypt: Nun}}</ref> hoặc '''Naunet''' (hình dạng nữ giới)<ref name=":0" /> là 2 trong 8 vị thần [[Ogdoad]] (nhóm 8 vị thần thời kỳ sơ khai hỗn loạn, bao gồm Naunet và Nun, [[Amunet|Amaunet]] và [[Amun]], Hauhet và Heh, Kauket và Kek)<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.ancientegyptonline.co.uk/ogdoad.html|title=Gods of Ancient Egypt: Ogdoad}}</ref> của [[Ai Cập cổ đại]]. Tên của thần nghĩa là "Vùng nước nguyên thủy", "Vực thẳm". Vào thời [[Trung Vương quốc Ai Cập|Trung vương quốc]], ông được gọi là "Cha của các vị thần".
|type=Egyptian
|name=Nu
|image=Heh as chaos.svg
|image_size=|alt=
|caption=Thần Nun với màu da xanh tượng trưng cho nước
|hiro=<hiero>W24*W24*W24:N1-N35A-A40</hiero>|cult_center=
|symbol=Nước
|parents=
|siblings=
|consort=Naunet
|offspring=[[Thần Ra|Ra]]/[[Atum]]
}}
{{Infobox deity|type=Egyptian|name=Nu|image=Heh as chaos.svg|image_size=|alt=|caption=Thần Nun với màu da xanh tượng trưng cho nước|hiro=<hiero>W24*W24*W24:N1-N35A-A40</hiero>|cult_center=|symbol=Nước|parents=|siblings=|consort=Naunet|offspring=[[Thần Ra|Ra]]/[[Atum]]}}'''Nu''' (còn viết là '''Nun''', trong hình dạng nam giới)<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://www.ancientegyptonline.co.uk/nun.html|title=Gods of Ancient Egypt: Nun}}</ref> hoặc '''Naunet''' (hình dạng nữ giới)<ref name=":0" /> là 2 trong 8 vị thần [[Ogdoad]] (nhóm 8 vị thần thời kỳ sơ khai hỗn loạn, bao gồm Naunet và Nun, [[Amunet|Amaunet]] và [[Amun]], Hauhet và Heh, Kauket và Kek)<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.ancientegyptonline.co.uk/ogdoad.html|title=Gods of Ancient Egypt: Ogdoad}}</ref> của [[Ai Cập cổ đại]]. Tên của thần nghĩa là "Vùng nước nguyên thủy", "Vực thẳm". Vào thời [[Trung Vương quốc Ai Cập|Trung vương quốc]], ông được gọi là "Cha của các vị thần".
 
Người Ai Cập tin rằng, vũ trụ sinh ra từ vùng nước thuở sơ khai của thần Nu. Giống như các vị thần khác trong Ogdoad, không có bất cứ ngôi đền nào dành riêng cho Nun nhưng ông được đại diện bởi những hồ bước thiêng trong mỗi ngôi đền và được nhắc đến nhiều trong các văn tự cổ<ref name=":0" />.
Hàng 5 ⟶ 18:
== Thần thoại ==
[[Tập_tin:Nun_and_Naunet.jpg|nhỏ|Naunet và Nun|trái]]
Nu là vị thần đã tạo nên dòng [[Sôngsông Nin|sông Nile]] và những trận lũ lụt hằng năm. Ở [[Memphis (Ai Cập)|Memphis]], Nun kết hợp với vị thần sáng tạo, [[Ptah]] tạo nên Ptah-Nun. Cả hai vị thần được coi là cha của thần [[Thần Ra|Ra]] và [[Atum]]<ref name=":0" />.
 
Khi Ra cảm thấy con người không tôn trọng mình, chính thần Nun đã đề nghị ông tiêu diệt toàn bộ nhân loại và kết thúc thế giới. Tuy nhiên, không giống như con rắn [[Apep]] - kẻ hủy diệt, Nu cũng có mặt tốt. Ông đã bảo vệ [[Shu]] và [[Tefnut]] khỏi sự hỗn loạn<ref name=":0" />. Theo thần thoại, cảm thấy mình đã quá già yếu, Nun đã nhờ [[Nut]] biến mình thành một con bò để mang thần Ra qua bầu trời<ref name=":0" />.{{Tín ngưỡng Ai Cập cổ đại}}
Hàng 11 ⟶ 24:
 
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
 
{{tham khảo}}{{Tôn giáo Ai Cập cổ đại}}{{sơ khai ACCD}}
 
[[Thể loại:ThầnNam thần Ai Cập]]
[[Thể loại:Thần thoại Ai Cập]]
[[Thể loại:Nữ thần Ai Cập]]
[[Thể loại:Khái niệm Ai Cập cổ đại]]
[[Thể loại:Nữ thần sông biển]]
[[Thể loại:Nam thần sông biển]]