Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Under the Surface”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: sửa chữa liên kết đã lỗi thời allmusic.com |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 11:
| Nhà sản xuất= Kåre Vestrheim
| Reviews =
| Album này = '''''Under the Surface'''''<br/>(2006)
| Album sau = ''[[The Chase]]''<br/>(2008)
| Misc = {{Đĩa đơn
| Tên album = Under the Surface
| Type = studio
Hàng 24 ⟶ 20:
| single 2 = [[Under the Surface (bài hát)|Under the Surface]]
| single 2 date = Tháng 5 năm 2006
| single 3 = [[Only
| single 3 date = 2006
| single 4 = [[
| single 4 date = Tháng 3 năm 2007}}
}}
{{Album ratings
| rev1 = [[Allmusic]]
| rev1Score = {{Rating|4.5|5}}<ref>{{Allmusic|class=album|id=r858885/review}}</ref>
| rev2 = [[Stylus Magazine|''Stylus'' Magazine]]
| rev2Score = (A-)<ref>{{citeweb|url=http://www.stylusmagazine.com/reviews/marit-larsen/under-the-surface.htm|title=Stylus Magazine Review|accessdate=16 March 2006}}</ref>
| rev3 = ''[[Aftenposten]]''
| rev3Score = (5/6)<ref>{{citeweb|url=http://oslopuls.no/musikk/article1241811.ece|title=Afterposten Review|accessdate=March 2006}}</ref>
| rev4 = ''[[Dagsavisen]]''
| rev4Score = (5/6)<ref>{{citeweb|url=http://www.dagsavisen.no/nyetakter/anmeldelser/article1981911.ece|title=Dagsavisen Review|accessdate=March 2006}}</ref>
}}
'''''Under the Surface''''' là album đầu tay từ ca sĩ-nhạc sĩ người [[Na Uy]] [[Marit Larsen]], được phát hành vào tháng 3 năm [[2006]]. Tất cả ca khúc trong album đều được Marit tự viết độc lập, ngoại trừ ba ca khúc "To an End", "[[Don't Save Me]]" và "The Sinking Game". Album trở thành album vàng ở Na Uy sau khi bán được trên 20.000 bản trong vòng chưa đến 3 tuần. Trong tuần đầu tiên phát hành, album đạt vị trí số 3 trên bảng xếp hạng doanh số ở Na Uy.
==Danh sách bài hát==
{{Track listing
| writing_credits = yes
| title1 = In Came the Light
|
| length1 = 1:12
|
| writer2 = Larsen
| length2 = 4:12
| title3 = [[Don't Save Me]]
|
| length3 = 3:49
| title4 = [[Only a Fool]]
| writer4 = Larsen
| length4 = 4:07
| title5 = [[Solid Ground]]
| writer5 = Larsen
| length5 = 3:27
| title6 = This Time Tomorrow
| writer6 = Larsen
| length6 = 3:21
| title7 = Recent Illusion
| writer7 = Larsen
| length7 = 2:06
| title8 = The Sinking Game
| writer8 = Larsen, Kåre Christoffer Vestrheim
| length8 = 3:53
| title9 = To an End
| writer9 = Larsen
| length9 = 3:43
| title10 = Come Closer
| writer10 = Larsen,Egil Clausen
| length10 = 4:08
| title11 = Poison Passion
| writer11 = Larsen
| length11 = 3:01
}}
===Các đĩa đơn===
{| class="wikitable" style="text-align:center"
!Năm
!
!
!
|-
|2006
|align="left
|1
|1
|-
|2006
|align="left
|6
|1
|-
|2006
|align="left
|14
|3
|-
|2007
|align="left
| -
|1
|}
Hàng 216 ⟶ 115:
*Odd Nordstoga - Ghi-ta (thường), đàn xếp
*Kåre Vestrheim - Nhà sản xuất
==Tham khảo==
{{Tham khảo}}
{{Marit Larsen}}
[[Thể loại:Album năm 2006]]
|