Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Duy Tân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{bài cùng tên}}
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = <big>Duy Tân
| tên gốc = 維新
| tước vị = [[Vua Việt Nam]]
| thêm = vietnam
| hình = Vua Duy Tan nho.jpg|cỡ hình = 250px
| chức vị = [[Hoàng đế]] [[Duy Tân]]
| tại vị = [[5 tháng 9]] năm [[1907]] - <br>[[6 tháng 5]] năm [[1916]]<br>({{số năm theo năm và ngày|1907|9|5|1916|5|6}})<timeline>
ImageSize = width:200 height:50
PlotArea = width:170 height:30 left:14 bottom:20
Hàng 21 ⟶ 23:
bar:era from:1907 till:1916 color:red
</timeline>
 
 
| kiểu tại vị = Trị vì
Hàng 29 ⟶ 30:
| hoàng tộc = [[Nhà Nguyễn]]
| ca khúc hoàng gia = [[Đăng đàn cung]]
| tên đầy đủ = Nguyễn Phúc Vĩnh San<br> (阮福永珊)
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| niên hiệu = Duy Tân (維新
Hàng 35 ⟶ 36:
| thông tin phối ngẫu = ẩn
| kiểu phối ngẫu = Vợ
| phối ngẫu = Diệu phi [[Mai Thị Vàng]].<br>Marie Anne Viale.<br>[[Fermande Antier]].<br>Ernestin Maillot.
| thông tin con cái = ẩn
| con cái = Armand Viale.<br>Thérèse.<br>Suzy Vĩnh San.<br>Solange.<br>[[Georges Vĩnh San]].<br>[[Claude Vĩnh San]].<br>Roger Vĩnh San.<br>Ginette.<br>Andrée Vĩnh San.
| cha = [[Thành Thái]]
| mẹ =[[Nguyễn Thị Định]]
| sinh = [[19 tháng 9]] năm [[1900]]
| nơi sinh = [[Huế]], [[Đại Nam]], [[Liên bang Đông Dương]]
| mất = {{ngày[[26 mấttháng 12]] tuổi|năm [[1945|12|26|1900|9|19}}]]
| nơi mất = [[Cộng hòa Trung Phi|Cộng hoà Trung Phi]]
| nơi an táng = [[Huế]], [[Việt Nam]]
}}
'''Duy Tân''' ([[chữ Hán]]: 維新; [[19 tháng 9]] năm [[1900]] – [[26 tháng 12]] năm [[1945]]), tên khai sinh là '''Nguyễn Phúc Vĩnh San''' (阮福永珊), là vị [[Hoànghoàng đế]] thứ 11 của [[nhà Nguyễn]], ở ngôi từ năm [[1907]] đến năm [[1916]]), sau vua [[Thành Thái]].
{{bài cùng tên}}
'''Duy Tân''' ([[chữ Hán]]: 維新; [[19 tháng 9]] năm [[1900]] – [[26 tháng 12]] năm [[1945]]), tên khai sinh là '''Nguyễn Phúc Vĩnh San''' (阮福永珊), là vị [[Hoàng đế]] thứ 11 của [[nhà Nguyễn]], ở ngôi từ năm [[1907]] đến năm [[1916]]), sau vua [[Thành Thái]].
 
Khi vua cha bị thực dân [[Pháp]] lưu đày, ông được người Pháp đưa lên ngôi khi còn thơ ấu. Tuy nhiên, ông dần dần khẳng định thái độ bất hợp tác với [[Pháp]]. Năm [[1916]], lúc ở [[Châuchâu Âu|Âu châu]] có cuộc [[Chiến tranh thế giới thứ nhất|Đại chiến]], ông bí mật liên lạc với các lãnh tụ [[Việt Nam Quang phục Hội|Việt Nam Quang Phục Hội]] như [[Thái Phiên]], [[Trần Cao Vân]], ông dự định khởi nghĩa. Dự định thất bại và Duy Tân bị bắt ngày [[6 tháng 5]] và đến ngày [[3 tháng 11]] năm [[1916]] ông bị đem an trí trên [[réunion|đảo Réunion]] ở [[Ấn Độ Dương]].
 
Trong cuộc [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh thế giới lần thứ hai]] ([[1939]] - [[1945]]) ông gia nhập quân Đồng Minh chống [[đức Quốc xã|phát xít Đức]]. Ngày [[26 tháng 12]] năm [[1945]], ông mất vì tai nạn máy bay ở [[Cộng hòa Trung Phi|Cộng hoà Trung Phi]], hưởng dương 45 tuổi.
 
Ngày [[24 tháng 4]] năm [[1987]], thi hài ông được đưa từ [[Réunion]] về [[Việt Nam]], rồi đưa về an táng tại [[Lăng Dục Đức]], [[Huế]] cạnh lăng mộ vua cha [[Thành Thái]]. Ông không có [[miếu hiệu]].
 
== Xuất thân ==