Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Công nhân”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 7:
Với sự ra đời của công nghệ tiên tiến và việc thành lập các công ty, tập đoàn, công nhân ngày nay thường là thành phần lao động trong những xí nghiệp, công ty và làm công ăn lương. Người công nhân cũng thường kết hợp thành các [[Công đoàn]] hoặc [[nghiệp đoàn]] độc lập để bảo vệ quyền lợi của mình. Luật pháp nhiều quốc gia cũng có nhiều quy định cụ thể đẻ bảo vệ quyền lợi công nhân. Trong hầu hết các nền kinh tế hiện đại, thuật ngữ "nhân viên", "công nhân" đề cập đến một mối quan hệ được xác định cụ thể giữa một cá nhân và một công ty, mà khác với những khách hàng tiêu dùng.
Tại nhiều quốc gia như [[Đức]], kể từ khi cải cách pháp luật thông qua Đạo luật Hiến pháp trình trong năm 2001, theo [[pháp lý]] không còn phân biệt giữa [[nhân viên]] và công nhân, § 5, khoản 1 WCA cả hai được gọi chung là "người lao động" và có quyền lợi bình đẳng <ref>Gerrick von Hoyningen-Huene (2002): Betriebsverfassungsrecht, 5. Auflage </ref>. Luật này tác động chỉ ra một số thỏa thuận thương lượng tập thể của Đức. Như vậy, trong những năm gần đây, sự tách biệt và phân biệt đối xừ giữa công nhân, viên chức, nhân viên hoặc cán bộ - thực hiện các hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp tương tự hoặc hoạt động tương tự - được bãi bỏ, như trong các thoả ước tập thể cho dịch vụ công cộng (TvöD) và trong các thoả ước tập thể về khuôn khổ của hợp đồng làm việc.▼
==Quy định luật pháp về bảo vệ quyền lợi công nhân==
▲Tại nhiều quốc gia như [[Đức]], kể từ khi cải cách pháp luật thông qua Đạo luật Hiến pháp trình trong năm 2001, theo [[pháp lý]] không còn phân biệt giữa [[nhân viên]] và công nhân, § 5, khoản 1 WCA cả hai được gọi chung là "người lao động" và có quyền lợi bình đẳng <ref>Gerrick von Hoyningen-Huene (2002): Betriebsverfassungsrecht, 5. Auflage </ref>. Luật này tác động chỉ ra một số thỏa thuận thương lượng tập thể của Đức. Như vậy, trong những năm gần đây, sự tách biệt và phân biệt đối xừ giữa công nhân, viên chức, nhân viên hoặc cán bộ - thực hiện các hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp tương tự hoặc hoạt động tương tự - được bãi bỏ, như trong các thoả ước tập thể cho dịch vụ công cộng (TvöD) và trong các thoả ước tập thể về khuôn khổ của hợp đồng làm việc.
==Chú thích==
|