Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Derbentsky (huyện)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Genghiskhan (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: “ {{Infobox Russian district |en_name=Derbentsky District |ru_name=Дербентский район |loc_name1 |loc_lang1 |image_map=Dagestan-Derbentskiy-district…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 07:29, ngày 30 tháng 11 năm 2011

Huyện Derbentsky (tiếng Nga: Дербентский райо́н) j là một huyện hành chính và tự quản (raion), một trong 41 huyện của Cộng hòa Dagestan, Nga.Huyện có diện tích 920 kilômét vuông (360 dặm vuông Anh).[cần dẫn nguồn] Trung tâm hành chính là Derbent không nằm trong huyện. Dân số huyện là: 103,348 (Điều tra dân số 2010);[2] 86,494 (2002 Census);[1] 63,575 (Điều tra dân số năm 1989).[5]

Derbentsky District
Дербентский район (tiếng Nga)

Vị trí của huyện Derbentsky trên bản đồ Cộng hòa Dagestan
Bậc hành chính
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangRepublic of Dagestan[1]
Trung tâm hành chínhthành phố  Derbent[cần dẫn nguồn]
Số liệu thống kê
Dân số (Thống kê 2010)103.348 người[2]
Dân số (Thống kê 2002)86.494 người[3]
- Dân số thành thị23.1%
- Dân số nông thôn76.9%
Múi giờ[4]

Tham khảo

  1. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  2. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “2010Census” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  3. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  4. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  5. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.

Bản mẫu:Dagestan