Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hanafuda”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 36:
Ngày nay hanafuda đã trở thành một trò chơi truyền thống phổ biến ở Nhật Bản.
 
== Các thành phần của một bộ bài hanafuda ==
== Quân bài ==
Một bộ bài hanafuda cơ bản có 48 lá bài. Mỗi lá được vẽ hình ảnh cách điệu về một loài cây hoặc động vật tượng trưng cho một tháng trong năm (trừ lá Michikaze có hình ảnh con người). Tuy với mỗi nhà sản xuất các hình ảnh có sự sai khác nhỏ, nhưng về cơ bản các lá bài được chia thành 12 nhóm, tượng trưng cho 12 tháng trong năm, tương ứng sẽ có 4 lá bài thuộc mỗi "tháng".
 
Các lá bài cũng được chia thành bốn loại, bao gồm:
Bộ bài có 48 quân bài chia đều cho 12 tháng trong năm. Mỗi tháng 4 quân. Mỗi quân được vẽ cách điệu theo loài cây của mỗi mùa. Có ba loại bài trong mỗi bộ các lá Thường, một Đẹp, và một lá Đặc biệt.
*''hikari'' (gồm 5 lá đặc biệt mà với chúng có thể tạo ra những "yaku" nhiều điểm)
*''tane'' ( gồm những lá bài có hình ảnh của các con vật hoặc đồ vật kèm theo các loài cây, trừ 5 lá hikari đã nêu)
*''tan'' (gồm các lá có hình dải băng đỏ kèm theo các loài cây)
*''kasu'' (gồm các lá còn lại, chỉ có hình ảnh các loài cây).
 
Các lá bài được chia thành 12 tháng bao gồm:
'''Tháng giêng (Tháng 1)'''
<center>[[Hình:The first month hanafuda cards.png|200px]]</center>
Loài cây tượng trưng cho tháng giêng là ''Matsu'' (松, [[thông|rừng thông]]).
 
Trong 4 lá của tháng giêng, có 1 lá hikari: ''hạc và mặt trời'', 1 lá tan và 2 lá kasu.
Tháng giêng
 
|Matsu (松, [[thông|rừng thông]])
'''Tháng 2'''
|Hai lá thường (1 điểm), một lá Đẹp (5 điểm) một lá đặc biệt '''''[[hạc]] và [[mặt trời]]''''' (20 điểm)
<center>[[Hình:The second month hanafuda cards.png|200px]]</center>
|{{nowrap|[[Hình:Kintengu 01d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 01h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 01s.png|24px]]}}
Loài cây tượng trưng cho tháng hai là ''Ume'' (梅, [[mận|hoa mận]])
|Tháng 2
 
|Ume (梅, [[mận|hoa mận]])
Trong 4 lá của tháng hai, có 1 lá tane: chim chích và hoa mận, 1 lá tan và 2 lá kasu.
|Hai lá thường (1 điểm), một lá Đẹp (5 điểm) một lá đặc biệt là '''''[[Họ Chích|chim chích]] trên cây''''' (10 điểm)
 
|[[Hình:Kintengu 02c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 02d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 02h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 02s.png|24px]]
|'''Tháng 3'''
<center>[[Hình:The third month hanafuda cards.png|200px]]</center>
|Sakura (桜, [[anh đào|hoa anh đào]])
Loài cây tượng trưng cho tháng ba là ''Sakura'' (桜, [[anh đào|hoa anh đào]]).
|Hai lá thường (1 điểm), một lá Đẹp (5 điểm) một lá đặc biệt là '''''dải anh đào''''' (20 điểm)
 
|[[Hình:Kintengu 03c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 03d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 03h.png|24px]]
Trong 4 lá của tháng ba, có 1 lá hikari: ''hoa anh đào và rèm che'', 1 lá tan và 2 lá kasu.
|Tháng 4
 
|Fuji (藤, [[đậu tía|cây đậu tía]])
'''Tháng 4'''
|Hai lá thường (1 điểm), một lá Đẹp đỏ (5 điểm) một lá đặc biệt là '''''[[Họ Cu cu|chim cuckoo]] trên cây''''' (10 điểm)
<center>[[Hình:The fourth month hanafuda cards.png|200px]]</center>
|[[Hình:Kintengu 04c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 04d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 04h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 04s.png|24px]]
Loài cây tượng trưng cho tháng tư là ''Fuji'' (藤, [[đậu tía|hoa tử đằng]], còn gọi là đậu tía).
|-
 
|Tháng 5
Trong 4 lá của tháng tư, có 1 lá tane: ''chim cuckoo và hoa tử đằng'', 1 lá tan và 2 lá kasu.
|Ayame (菖蒲, [[họ Diên vĩ|hoa diên vĩ]], Iris)
 
|Hai lá thường (1 điểm), một lá Đẹp đỏ (5 điểm) một lá đặc biệt là '''''[[họ Diên vĩ|hoa diên vĩ]] dưới cầu''''' (10 điểm)
'''Tháng 5'''
|[[Hình:Kintengu 05c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 05d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 05h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 05s.png|24px]]
<center>[[Hình:The fifth month hanafuda cards.png|200px]]</center>
|-
Loài cây tượng trưng cho tháng năm là Ayame (菖蒲, [[họ Diên vĩ|hoa diên vĩ]], còn gọi là hoa [[iris]])
|Tháng 6
 
|Botan (牡丹, [[mẫu đơn|hoa mẫu đơn]])
Trong 4 lá của tháng năm, có 1 lá tane: ''cầu tám bậc và hoa diên vĩ'', 1 lá tan và 2 lá kasu.
|Hai lá thường (1 điểm), một lá Đẹp tím (5 điểm) một lá đặc biệt là '''''Những [[cánh bướm]]''''' (10 điểm)
 
|[[Hình:Kintengu 06c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 06d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 06h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 06s.png|24px]]
'''Tháng 6'''
|-
<center>[[Hình:The sixth month hanafuda cards.png|200px]]</center>
|Tháng 7
Loài cây tượng trưng cho tháng sáu là Botan (牡丹, [[mẫu đơn|hoa mẫu đơn]]).
|Hagi (萩, [[hoa dại]])
 
|Hai lá thường (1 điểm), một lá Đẹp đỏ (5 điểm) một lá đặc biệt là '''''[[lợn lòi]]''''' (10 điểm)
Trong 4 lá của tháng sáu, có 1 lá tane: ''bướm (chou) và hoa mẫu đơn'', 1 lá tan và 2 lá kasu.
|[[Hình:Kintengu 07c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 07d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 07h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 07s.png|24px]]
 
|-
|'''Tháng 87'''
<center>[[Hình:The senventh month hanafuda cards.png|200px]]</center>
|Susuki (薄, [[cỏ hoang Nhật]] Susuki)
Loài cây tượng trưng cho tháng bảy là Hagi (萩, [[hoa dại]]).
|Hai lá thường (1 điểm), hai lá đặc biệt là '''''[[vịt trời]] trú đông''''' (10 điểm), '''''[[rằm tháng Tám]]''''' (20 điểm)
 
|[[Hình:Kintengu 08c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 08d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 08h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 08s.png|24px]]
Trong 4 lá của tháng bảy có 1 lá tane: ''lợn lòi (ino) và hoa dại'', 1 lá tan và 2 lá kasu.
|-
 
|Tháng 9
'''Tháng 8'''
|Kiku (菊, [[cúc|hoa cúc]])
<center>[[Hình:The eighth month hanafuda cards.png|200px]]</center>
|Hai lá thường (1 điểm), một lá đẹp tím (5 điểm) một lá đặc biệt là '''''bát rượu quý''''' (10 điểm)
Loài cây tượng trưng cho tháng tám là Susuki (薄, [[cỏ hoang Nhật|cỏ Susuki]]).
|[[Hình:Kintengu 09c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 09d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 09h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 09s.png|24px]]
 
|-
Trong 4 lá của tháng tám, có 1 lá hikari: ''trăng rằm tháng tám'', 1 lá tane: ''vịt trời trú đông'' và 2 lá kasu.
|Tháng 10
 
|Momiji (紅葉, [[gỗ thích|cây gỗ thích]])
'''Tháng 9'''
|Hai lá thường (1 điểm), một lá đẹp tím (5 điểm) một lá đặc biệt là '''''[[hươu|Hươu vàng]] bên gốc [[Chi Phong|cây phong]]''''' (10 điểm)
<center>[[Hình:The ninth month hanafuda cards.png|200px]]</center>
|[[Hình:Kintengu 10c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 10d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 10h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 10s.png|24px]]
Loài cây tượng trưng cho tháng chín là Kiku (菊, [[cúc|hoa cúc đại đóa]]).
|-
 
|Tháng 11
Trong 4 lá của tháng chín, có 1 lá tane: ''cốc rượu sake'', 1 lá tan và 2 lá kasu.
|Yanagi (柳, [[liễu|cây liễu]])
 
|Một lá đẹp đỏ (5 điểm) và ba lá đặc biệt là '''''ánh chớp''''' (1 điểm), '''''[[Họ Nhạn|chim nhạn]]''''' (10 points), '''''người đi trong mưa''''' (20 điểm)
'''Tháng 10'''
|[[Hình:Kintengu 11d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 11c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 11h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 11s.png|24px]]
<center>[[Hình:The tenth month hanafuda card.png|200px]]</center>
|-
Loài cây tượng cho tháng mười là Momiji (紅葉, lá phong mùa thu).
|Tháng 12
 
|Kiri (桐, [[thường xuân|cây thường xuân]])
Trong 4 lá của tháng mười, có 1 lá tane:''hươu (shika) và cây phong'', 1 lá tan và 2 lá kasu.
|Ba lá thường (1 điểm), một lá đặc biệt là '''[[phượng hoàng]]''' (20 điểm)
 
|[[Hình:Kintengu 12c.png|24px]] [[Hình:Kintengu 12d.png|24px]] [[Hình:Kintengu 12h.png|24px]] [[Hình:Kintengu 12s.png|24px]]
'''Tháng 11'''
|}
<center>[[Hình:The eleventh month hanafuda cards.png|200px]]</center>
Loài cây tượng trưng cho tháng mười một là Yanagi (柳, [[liễu|cây liễu]]).
 
Trong 4 lá của tháng mười một, có 1 lá hikari: ''[[Ono no Michikaze|Michikaze]]'' (hoặc người đi trong mưa)'', 1 lá tane: ''[[Họ Nhạn|chim nhạn]], 1 lá tan và 1 lá kasu: ''mưa''.
 
'''Tháng chạp (Tháng 12)'''
<center>[[Hình: The twelfth month hanafuda card.png|200px]]</center>
Loài cây tượng trưng cho tháng chạp là Kiri (桐, [[thường xuân|cây thường xuân]]).
 
Trong 4 lá của tháng chạp, có 1 lá hikari: ''phượng hoàng'' và 3 lá kasu.
 
== Luật chơi ==