Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Miroslav Klose”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin tiểu sử bóng đá 2
| name = Miroslav Klose
| image = FIFA2016209185719 WC2016-qualification07-27 2014Champions -for AustriaCharity vs.- GermanySven 2012-09-11 1D X - Miroslav0149 - KloseDV3P4742 01mod.JPGjpg
| image_size = 256px
| caption = Klose cùng [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|đội tuyển Đức]] năm 20122016
| fullname = Miroslav Josef Klose<ref name="List of Players">{{chú thích web| title = List of Players| url = http://www.fifa.com/mm/document/tournament/competition/01/22/85/78/fwc_2010_squadlists.pdf| publisher = FIFA| format = PDF| accessdate =8 tháng 11 năm 2010}}</ref>
| birthdate = {{ngày sinh và tuổi|1978|06|09}}<ref name="Klose Kicker">{{cite web|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/2011-12/23709/vereinsspieler_miroslav-klose.html|title=Miroslav Klose | language = de | website = kicker Online | access-date = 30 January 2019}}</ref>
| birthdate = {{ngày sinh và tuổi|1978|06|09|df=y}}
| birthplace = [[Opole]], [[Ba Lan]]
| height = {{convert|1,8482|m|abbr=on}}<ref>{{chú thíchcite web | url = httphttps://www.fcbayern.t-homedfb.de/endatencenter/teamspersonen/profismiroslav-klose/12267.php?fcb_sid=920614dc63479042d4bcaa09703b4f9bspieler | title = Miroslav Klose | worklanguage = [[FC Bayernde München|FC Bayernwebsite Munich]]= DFB | accessdateaccess-date =2011-04-0-4 30 January 2019}}</ref>
| position = [[Tiền đạo (bóng đá)|Tiền đạo]]
| currentclub = [[FC Bayern München|Bayern München]] (huấn luyện viên đội trẻ)
| clubnumber =
| youthyears1 = 1987–1998
Dòng 34:
| goals5 = 53
| years6 = 2007–2011
| clubs6 = [[FC Bayern MunichMünchen|Bayern MunichMünchen]]
| caps6 = 98
| goals6 = 24
| years7 = 2011–2016
| clubs7 = [[S.S. Lazio|Lazio]]
| caps7 = 139 <!-- DOMESTIC LEAGUE MATCHES ONLY -->
| goals7 = 55
| totalcaps = 529
Dòng 45:
| nationalyears1 = 2001–2014 | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]
| nationalcaps1 = 137| nationalgoals1 = 71
| manageryears1 = 2018–
| managerclubs1 = [[FC Bayern München|U-17 Bayern München]]
| medaltemplates =
{{MedalCountry|{{GER}}}}
Hàng 61 ⟶ 63:
 
Klose là vua phá lưới [[Giải bóng đá vô địch thế giới 2006|World Cup 2006]] tổ chức tại [[Đức]] với năm bàn thắng. Anh cũng là một trong ba cầu thủ duy nhất (người còn lại là [[Teófilo Cubillas]] và [[Thomas Müller]]) ghi ít nhất năm bàn trong hai kỳ World Cup khác nhau và là cầu thủ duy nhất ghi được ít nhất bốn bàn trong ba lần tham gia giải đấu này.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.goal.com/en-india/news/2292/editorials/2012/11/15/3527920/like-fine-wine-miroslav-klose-is-only-getting-better-with |tiêu đề=Like fine wine, Miroslav Klose is only getting better with age |nhà xuất bản=Goal.com |ngày = ngày 15 tháng 11 năm 2012 | ngày truy cập = ngày 16 tháng 12 năm 2012}}</ref> Ngày 11 tháng 8 năm 2014, Klose chính thức giã từ tuyển Đức sau khi cùng đội tuyển Đức giành chức vô địch [[World Cup 2014]], với 136 lần ra sân và ghi được 71 bàn thắng.<ref name="giai nghe">{{Chú thích web|url=http://thethao.vnexpress.net/tin-tuc/cac-giai-khac/miroslav-klose-ket-thuc-su-nghiep-thi-dau-quoc-te-3029887.html|tiêu đề=Miroslav Klose kết thúc sự nghiệp thi đấu quốc tế|nhà xuất bản=Vnexpress|ngày = ngày 11 tháng 8 năm 2014 |ngày truy cập = ngày 4 tháng 10 năm 2014}}</ref>
 
== Sự nghiệp thi đấu tại câu lạc bộ ==
Klose sinh tại [[Opole]], [[Ba Lan]]. Anh sinh ra trong một gia đình có truyền thống [[thể thao]]: mẹ anh, Barbara Jeż là thành viên của [[đội tuyển bóng ném nữ quốc gia Ba Lan]]. Cha anh [[Josef Klose]] thi đấu [[bóng đá]] chuyên nghiệp tại Ba Lan cho [[Odra Opole]] trước khi ông rời Ba Lan năm 1978 để đến Pháp gia nhập [[AJ Auxerre]]. Năm 1985, Miroslav và mẹ chuyển đến [[Kusel]], Đức. Cha của Klose là [[người Đức]] nên họ đã được chấp nhận định cư tại [[Tây Đức]].<ref>[http://www.gfdb.com/Player.6585.Miroslav-Klose.aspx Miroslav Klose], GFDb.com</ref>