Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cầu Tatara”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm da, de, es, fr, ja, ka, nl, no, pt, zh
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox_Bridge
'''Cầu Tatara''' là một cây [[cầu dây văng]] có nhịp lớn nhất 890 m (2.920 foot), một phần của một loạt cầu nối [[Honshū]] và [[Shikoku]] ở [[Nhật Bản]].
|bridge_name= {{nihongo|Cầu Tatara<br>|多々羅大橋|Tatara Ōhashi}}
|image= TataraOhashi.jpg
|caption=Cầu Tatara
|official_name=
|also_known_as=
|carries= 4 làn đường bộ<br>làn xe đạp/đi bộ
|crosses= [[Seto Inland Sea]]
|locale= Tỉnh [[Hiroshima (tỉnh)|Hiroshima]] và [[Ehime (tỉnh)|Ehime]]
|maint= [[Honshu-Shikoku Bridge Authority|Honshū-Shikoku Bridge Authority]]
|id=
|design= [[Cầu dây văng]]
|mainspan= {{convert|890|m|ft|0}}
|length= {{convert|1480|m|ft|0}}
|width= {{convert|30.6|m|ft|0}}
|clearance=
|below= {{convert|26|m|ft|0}}
|traffic=
|open= May 1, 1999
|closed=
|toll=
|map_cue=
|map_image=
|map_text=
|map_width=
|coordinates= {{coord|34|15|34|N|133|03|51|E|region:JP_type:landmark|display=it}}
}}
 
{{nihongo|'''Cầu Tatara'''|多々羅大橋|Tatara Ōhashi}} là một cây [[cầu dây văng]] trên [[đường cao tốc Nishiseto]]. Cầu có nhịp lớnchính nhấtdài 890 m (2.920 foot), một phần của một loạt cầu nối [[Honshū]] và [[Shikoku]] ở [[Nhật Bản]]. Tại thời điểm năm 2010, nó là câu có nhịp chính dài thứ 4 trong các cầu dây văng, xếp sau [[cầu Sutong]].
{{sơ khai cầu}}
[[Thể loại:Cầu Nhật Bản]]