128.394
lần sửa đổi
n (replaced: : → :, ; → ; using AWB) |
(AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:05.1149871 using AWB) |
||
{{infobox ethnic group
|group=Người Karen <br/> ကညီဖိ
|image=[[
|image_caption=Cô gái trong trang phục truyền thống Karen
|flag=
|pop= {{circa}} 7,5 triệu người
|region1= Myanmar
|pop1=6.000.000<ref>{{
|region2= Thái Lan
|pop2=1.000.000<ref name="australiankarenfoundation.org.au">{{
|region3= Hoa Kỳ
|pop3=64,759<ref>{{
|region4= Úc
|pop4=11,000+<ref>{{
|region5= Canada
|pop5=4,515<ref name=2016Census>{{citation|url=https://www12.statcan.gc.ca/census-recensement/2016/dp-pd/prof/details/page.cfm?Lang=E&Geo1=PR&Code1=01&Geo2=PR&Code2=01&Data=Count&SearchText=Canada&SearchType=Begins&SearchPR=01&B1=Ethnic%20origin&TABID=1|title=Census Profile, 2016 Census|publisher=Statistics Canada|date = ngày 8 tháng 2 năm 2017
| region6= Thụy Điển
| pop6= 1.500
|related= [[Nhóm dân tộc Hán-Tạng]]
}}
[[
'''Người Karen''', '''Kayin''' hoặc '''Kariang''' ({{lang-my|ကရင္လူမ်ိဳး}}, {{IPA-my|kəjɪ̀ɴ lù mjó|pron}}; ''Per Ploan Poe'' hoặc ''Ploan'' trong [[Ngữ tộc Pwo Karen|tiếng Pwo Karen]] và ''Pwa Ka Nyaw'' hay ''Kanyaw'' trong [[tiếng Sgaw Karen]]; {{lang-th|กะเหรี่ยง }} hoặc {{zh|c=克伦族 hoặc 克严族|p=kèlúnzú, kèyánzú}}) đề cập đến một số nhóm dân tộc nói tiếng Trung-Tây Tạng riêng lẻ, nhiều nhóm không chia sẻ ngôn ngữ hoặc văn hóa chung. Các nhóm Karen này cư trú chủ yếu ở bang Kayin, miền nam và đông nam Myanmar. Người Karen chiếm khoảng bảy phần trăm tổng dân số Miến Điện với khoảng năm triệu người. Một số lượng lớn Karen đã di cư sang Thái Lan, đã định cư chủ yếu ở biên giới Thái Lan Myanmar. Rất ít người Karen định cư ở đảo Andaman và Nicobar, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á và Đông Á khác.
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
[[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Myanmar]]
[[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Thái Lan]]
|