Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 328:
{{Main|Nhân quyền ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất}}
 
[[Đánh roi]] và [[ném đá]] là những hình phạt pháp lý ở UAE. Yêu cầu này bắt nguồn từ [[luật Sharia]] và là luật liên bang từ năm 2005.<ref name=autogenerated2>{{cite web|title=Divorcees, widows concerned about receiving 'permission' before remarrying |url=http://www.thenational.ae/uae/courts/divorcees-widows-concerned-about-receiving-permission-before-remarrying}}</ref> Một số công nhân trong nước tại UAE là nạn nhân của những hình phạt tư pháp của Sharia như phạt roi và ném đá.<ref name="drm" /> Báo cáo thường niên của [[Freedom House]] về Tự do cho thế giới đã liệt kê Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là "Không Tự do" mỗi năm kể từ năm 1999, năm đầu tiên có dữ liệu trên trang web của họ.<ref name="United Arab Emirates Reports">{{cite web|url=https://freedomhouse.org/report/freedom-world/2014/united-arab-emirates|title=United Arab Emirates Reports|work=Freedom House|accessdate=7 May 2015|date=22 August 2014}}</ref>
 
UAE đã rút khỏi Mùa xuân Ả Rập; tuy nhiên, hơn 100 nhà hoạt động của Tiểu vương quốc đã bị bỏ tù và bị tra tấn vì họ tìm cách cải cách.<ref name="amnesty.org" /><ref>{{cite web|url=https://www.amnesty.org/en/news/uae-ruthless-crackdown-dissent-exposes-ugly-reality-beneath-fa-ade-glitz-and-glamour-2014-11-18|title=UAE: Ruthless crackdown on dissent exposes 'ugly reality' beneath façade of glitz and glamour|publisher=Amnesty International}}</ref><ref name="amnesty">{{cite web|url=http://www.amnestyusa.org/sites/default/files/mde_250182014.pdf |title=Silencing dissent in the UAE |publisher=[[Amnesty International]] |deadurl=yes |archiveurl=https://archive.is/20170219213453/https://www.amnesty.org.uk/sites/default/files/mde_25.018.2014_-_there_is_no_freedom_here_-_silencing_dissent_in_the_united_arab_emirates_uae.pdf |archivedate=19 February 2017 |accessdate=19 February 2017 |df= }}</ref> Kể từ năm 2011, chính phủ UAE đã ngày càng tiến hành các vụ [[Cưỡng bức mất tích|mất tích có chủ đích]].<ref>{{cite web|url=https://www.amnesty.org/en/documents/mde25/018/2014/en/ |title=Silencing dissent in the UAE |pages=16–29 & 35–45 |publisher=Amnesty International }}</ref><ref name="aohr" /><ref name="hrw">[https://www.hrw.org/news/2012/09/14/uae-enforced-disappearance-and-torture UAE: Enforced Disappearance and Torture | Human Rights Watch]. Hrw.org. Retrieved 26 November 2015.</ref><ref>[http://www.ic4jhr.net/en/activites/statements/19-uae-enforced-disappearances-continue.html Human Rights in the United – UAE: Enforced disappearances continue] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20151126101711/http://www.ic4jhr.net/en/activites/statements/19-uae-enforced-disappearances-continue.html |date=26 November 2015 }}. Ic4jhr.net. Retrieved 26 November 2015.</ref><ref>[http://www.echr.org.uk/?p=1214 Emirati victim of enforced disappearance seen in state security prison » Emirates Centre for Human Rights]. Echr.org.uk (14 March 2014). Retrieved 26 November 2015.</ref><ref>[http://www.middleeasteye.net/news/uae-must-reveal-whereabouts-disappeared-libyans-and-emiratis-human-rights-watch-788745470 UAE must reveal whereabouts of 'disappeared' Libyans and Emiratis: HRW]. Middle East Eye (6 October 2014). Retrieved 26 November 2015.</ref> Nhiều công dân nước ngoài và công dân Tiểu vương quốc đã bị nhà nước bắt giữ và bắt cóc. Chính phủ UAE phủ nhận những người này đang bị giam giữ (để che giấu nơi ở của họ), đặt những người này ra ngoài sự bảo vệ của pháp luật.<ref name="amnesty" /><ref name="aohr">{{cite web|url=http://aohr.org.uk/images/releases/forced-disappearance-torture-in-UAE.pdf|title=Forced Disappearances and Torture in the United Arab Emirates|date=November 2014|work=Arab Organisation for Human Rights}}</ref><ref name="forced">[https://www.middleeastmonitor.com/articles/middle-east/15084-uaes-crackdown-on-democracy-short-sighted UAE's crackdown on democracy short-sighted]. Middleeastmonitor.com. Retrieved 26 November 2015.</ref> Theo [[Tổ chức Theo dõi Nhân quyền]], các báo cáo về việc mất tích và tra tấn bắt buộc ở UAE là mối quan tâm lớn.<ref name="hrw" />
 
[[Tổ chức Nhân quyền Ả Rập]] đã lấy được lời khai từ nhiều bị cáo, vì báo cáo về "Sự biến mất và tra tấn cưỡng bức ở UAE", người báo cáo rằng họ đã bị bắt cóc, tra tấn và bị lạm dụng trong các trung tâm giam giữ.<ref name="aohr" /><ref name="forced" /> Báo cáo bao gồm 16 phương pháp tra tấn khác nhau bao gồm đánh đập nặng nề, đe dọa bị điện giật và từ chối tiếp cận chăm sóc y tế.<ref name="aohr" /><ref name="forced" />
 
Năm 2013, 94 nhà hoạt động của Tiểu vương quốc đã bị giam giữ trong các trung tâm giam giữ bí mật và bị đưa ra xét xử vì cáo buộc cố gắng lật đổ chính phủ.<ref>{{cite web|url=https://www.theguardian.com/commentisfree/2013/mar/06/uae-trial-94-activists|title=The UAE's bizarre, political trial of 94 activists|work=[[The Guardian]]|author=Hearst, David |year=2013}}</ref> Các tổ chức nhân quyền đã lên tiếng chống lại sự bí mật của phiên tòa. Một người Dubai, có cha là một trong số các bị cáo, đã bị bắt vì tweet về phiên tòa. Vào tháng 4 năm 2013, anh ta bị kết án 10 tháng tù.<ref>{{cite news|title=Man faces 10 months jail for tweets about trial in UAE|url=http://www.cnn.com/2013/04/11/world/meast/uae-twitter-jail/|accessdate=18 April 2013|publisher=CNN|date=11 April 2013|author=Brumfield, Ben |author2=Faraj, Caroline |author3=Abedine, Saad }}</ref> Vụ mất tích gần đây nhất liên quan đến [[Sự biến mất của chị em nhà Al-Suwaidi|ba chị em từ Abu Dhabi]].<ref name="Amnesty">[https://www.amnesty.org/en/articles/news/2015/02/uae-three-women-held-in-secret-detention-over-tweets/ UAE Three women held in secret detention over tweets | Amnesty International]. Amnesty.org (27 February 2015). Retrieved 26 November 2015.</ref><ref name=RTFeb15>{{cite news|url=http://rt.com/news/236295-uae-women-secret-detention/|title=3 women risk torture in secret UAE detention over 'I miss my brother' tweet – Amnesty|date=27 February 2015|work=[[Russia Today]]|accessdate=11 May 2015}}</ref>
 
Các biện pháp đàn áp cũng được sử dụng để chống lại Dubai để biện minh cho tuyên bố của chính phủ UAE rằng có một "âm mưu quốc tế" trong đó công dân UAE và người nước ngoài đang hợp tác để gây bất ổn đất nước.<ref name="forced" /> Công dân nước ngoài cũng phải chịu một chiến dịch trục xuất.<ref name="forced" />
 
Công dân nước ngoài bị buộc phải mất tích bao gồm hai người [[Libya]]<ref>[https://www.hrw.org/news/2014/10/05/uae-reveal-whereabouts-disappeared-libyans UAE: Reveal Whereabouts of ‘Disappeared’ Libyans | Human Rights Watch]. Hrw.org. Retrieved 26 November 2015.</ref> và hai người [[Qatar]].<ref name="forced" /><ref name="qta">{{cite web|url=http://www.amnestyusa.org/sites/default/files/uaa25614.pdf|title=Urgent Action: Enforced Disappearance of Qatari Nationals|publisher=[[Amnesty International]]}}</ref> [[Ân xá Quốc tế|Tổ chức Ân xá]] báo cáo rằng những người đàn ông Qatar đã bị chính phủ UAE bắt cóc và chính phủ UAE đã giữ kín thông tin về số phận đàn ông từ gia đình của họ.<ref name="forced" /><ref name="qta" /> Trong số những người nước ngoài bị giam giữ, bị cầm tù và bị trục xuất là [[Iyad El-Baghdadi]], một [[blogger]] nổi tiếng và cá tính với [[Twitter]].<ref name="forced" /> Anh đã bị chính quyền UAE bắt giữ, giam giữ, bỏ tù và sau đó bị trục xuất khỏi đất nước.<ref name="forced" /> Mặc dù cư trú trọn đời tại UAE, với tư cách là một công dân [[Palestine (định hướng)|Palestine]], El-Baghdadi không có quyền truy đòi tranh chấp trật tự này.<ref name="forced" /> Anh ta không thể trở lại lãnh thổ Palestine, do đó anh ta bị trục xuất về [[Malaysia]].<ref name="forced" />
 
Năm 2007, chính phủ UAE đã cố gắng che đậy thông tin về vụ hãm hiếp một thiếu niên người [[Pháp]] của ba người dân địa phương, một trong những người có tình trạng dương tính với [[HIV]] đã bị chính quyền Tiểu vương quốc giấu kín.<ref name="nov1rapecase">{{cite news|url=https://www.nytimes.com/2007/11/01/world/middleeast/01dubai.html?pagewanted=1&_r=0&ei=5087&em&en=a89b7518628ebf83&ex=1194062400| work=The New York Times|first=Thanassis|last=Cambanis|title=In Rape Case, a French Youth Takes on Dubai|date=1 November 2007}}</ref> Áp lực ngoại giao dẫn đến việc bắt giữ và kết án những kẻ hiếp dâm ở Tiểu vương quốc Dubai.<ref>[http://abcnews.go.com/2020/story?id=3932740&page=1 French Teen's Rape Case Exposes Dubai's Dark Side, ABC News]. Abcnews.go.com (19 February 2009). Retrieved 10 October 2015.</ref>
 
Vào tháng 4 năm 2009, một đoạn băng video [[tra tấn]] được công bố cho thế giới cho thấy Sheikh [[Issa bin Zayed Al Nahyan]] đang tra tấn một người đàn ông (Mohammed Shah Poor) bằng roi da bằng điện, ván gỗ có đinh nhô ra và chạy qua anh ta.<ref>{{cite web|url=http://abcnews.go.com/Blotter/story?id=7402099|title=ABC News Exclusive: Torture Tape Implicates UAE Royal Sheikh|publisher=ABC News|date=22 April 2009|accessdate=24 September 2013}}</ref> Vào tháng 12 năm 2009, Issa xuất hiện tại tòa án và tuyên bố mình vô tội.<ref name="Bakr1">{{cite news|author=Bakr, Amena |title=UAE ruling family member says not guilty of torture|date=14 December 2009|agency=Reuters |url=https://www.reuters.com/article/idUSTRE5BD3MW20091214|accessdate=10 January 2010}}</ref> Phiên tòa kết thúc vào ngày 10 tháng 1 năm 2010, khi Issa được xóa tội rằng đã tra tấn Mohammed Shah Poor.<ref name="Bakr2">{{cite news|author=Bakr, Amena |title=UAE ruling family member acquitted in torture trial|date=10 January 2010|agency=Reuters|url=https://www.reuters.com/article/idUSTRE60911O20100110|accessdate=10 January 2010}}</ref> [[Tổ chức Theo dõi Nhân quyền]] chỉ trích phiên tòa và kêu gọi chính phủ thành lập một cơ quan độc lập để điều tra các cáo buộc lạm dụng của nhân viên an ninh UAE và những người có thẩm quyền khác.<ref>{{cite web |title=Rights group questions UAE trial|date=11 January 2010|publisher=[[Al Jazeera]] |url=http://english.aljazeera.net/news/middleeast/2010/01/2010110164651985697.html|accessdate=11 January 2010}}</ref> [[Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ]] đã bày tỏ quan ngại về phán quyết này và cho biết tất cả các thành viên của xã hội Tiểu vương quốc "phải bình đẳng trước pháp luật" và kêu gọi xem xét cẩn thận quyết định để đảm bảo rằng các yêu cầu của công lý được đáp ứng đầy đủ trong trường hợp này.<ref>{{cite news|title=US concern after UAE acquits sheikh in torture case|date=12 January 2010|publisher=BBC News |url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/middle_east/8453280.stm|accessdate=12 January 2010}}</ref>
 
Trong những năm gần đây, một số lượng lớn người nước ngoài theo đạo Hồi Shia đã bị trục xuất khỏi UAE.<ref>{{cite web|url=http://www.dailystar.com.lb/News/Politics/2013/Jul-04/222502-shiites-deported-from-gulf-lament-injustice.ashx|title=Shiites deported from Gulf lament injustice |work=Daily Star|date=4 July 2013}}</ref><ref>{{cite journal|url=http://www.rte.ie/news/2013/0705/460684-syria-hezbollah/|title=Concern over deportations from Gulf Arab states|journal=Rte.ie|date=5 July 2013}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.ft.com/intl/cms/s/0/37f1883c-934d-11df-bb9a-00144feab49a.html|title=UAE urged to allow appeal on deportations|work=[[Financial Times]]|date=July 2013}}</ref> Các gia đình [[Hồi giáo Shia|Shia]] của [[Liban|Lebanon]] nói riêng đã bị trục xuất vì sự cảm thông của họ đối với [[Hezbollah]].<ref>{{cite web|url=http://www.globalpost.com/dispatch/lebanon/091030/uae-iran-shiites-lebanon|title=UAE deportations raise questions in Lebanon|work=Global Post|date=July 2013}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.naharnet.com/stories/en/90286|title=Lebanese Shiites Ousted from Gulf over Hizbullah Ties|publisher=naharnet.com|date=July 2013}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.al-monitor.com/pulse/originals/2013/01/lebanese-uae-fears-deportation.html|title=Lebanese Living in UAE Fear Deportation|work=Al Monitor|year=2013|deadurl=yes|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141016142536/http://www.al-monitor.com/pulse/originals/2013/01/lebanese-uae-fears-deportation.html|archivedate=16 October 2014}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.al-monitor.com/pulse/originals/2013/02/uae-deports-lebanese-expatriates.html|title=UAE Deports 125 Lebanese Citizens|work=Al Monitor|year=2013|deadurl=yes|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141225122306/http://www.al-monitor.com/pulse/originals/2013/02/uae-deports-lebanese-expatriates.html|archivedate=25 December 2014}}</ref><ref>{{cite web|url=https://www.hrw.org/news/2010/07/19/uaelebanon-allow-lebanesegazan-deportees-appeal|title=UAE/Lebanon: Allow Lebanese/Palestinian Deportees to Appeal|publisher=Human Rights Watch|year=2010}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.al-monitor.com/pulse/politics/2012/06/no-lebanese-ambassador-in-abu-dh.html|title=Lebanese Families in UAE Face Deportations on Short Notice|work=Al Monitor|year=2012|deadurl=yes|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151117022005/http://www.al-monitor.com/pulse/politics/2012/06/no-lebanese-ambassador-in-abu-dh.html|archivedate=17 November 2015}}</ref> Theo một số tổ chức, hơn 4.000 người nước ngoài Shia đã bị trục xuất khỏi UAE trong những năm gần đây.<ref>Luca, Ana Maria (5 June 2013) [https://web.archive.org/web/20141225122615/https://now.mmedia.me/lb/en/reportsfeatures/hezbollah-and-the-gulf Hezbollah and the Gulf]. mmedia.me</ref><ref>[http://majlis.org.uk/thousands-of-shias-coercively-deported-from-uae/ Thousands of Shias Coercively deported from UAE – Majlis-e-Ulama-e-Shia Europe]. Majlis.org.uk. Retrieved on 21 August 2018.</ref>
Trong những năm gần đây, một số lượng lớn người nước ngoài theo đạo Hồi Shia đã bị trục xuất khỏi UAE. Các gia đình [[Hồi giáo Shia|Shia]] của [[Liban|Lebanon]] nói riêng đã bị trục xuất vì sự cảm thông của họ đối với [[Hezbollah]]. Theo một số tổ chức, hơn 4.000 người nước ngoài Shia đã bị trục xuất khỏi UAE trong những năm gần đây.
 
Vấn đề [[lạm dụng tình dục]] ở lao động nữ trong nước là một vấn đề đáng quan tâm khác, đặc biệt là người giúp việc gia đình không được bảo vệ bởi luật lao động của UAE năm 1980 hoặc dự thảo luật lao động năm 2007.<ref>{{cite web|author=Whitson, Sarah Leah |url=https://www.hrw.org/en/news/2007/03/24/uae-draft-labor-law-violates-international-standards|title=UAE: Draft Labor Law Violates International Standards |publisher=Human Rights Watch |date=24 March 2007 }}</ref> Các cuộc biểu tình của công nhân đã bị đàn áp và những người biểu tình bị cầm tù.<ref>{{cite news|url=http://in.reuters.com/article/2008/02/24/idINIndia-32118620080224 |title=Indian workers jailed in Dubai over violent protest |agency=Reuters |date=24 February 2008 }}</ref> Trong Báo cáo thường niên 2013, [[Ân xá Quốc tế]] đã thu hút sự chú ý đến hồ sơ nghèo nàn của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất về một số vấn đề nhân quyền. Họ nhấn mạnh cách tiếp cận hạn chế của chính phủ đối với quyền tự do ngôn luận và hội họp, việc họ sử dụng bắt bớ và tra tấn tùy tiện và sử dụng hình phạt tử hình của UAE.<ref>{{cite web|url=https://www.amnesty.org/en/region/uae/report-2013 |title=Annual Report 2013 |publisher=Amnesty International |accessdate=2 April 2014 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140410131431/http://www.amnesty.org/en/region/uae/report-2013 |archivedate=10 April 2014 }}</ref>
 
Năm 2012, cảnh sát Dubai đã khiến ba công dân Anh bị [[đánh đập]] và bị [[điện giật]] sau khi bắt giữ họ về tội [[ma túy]].<ref>{{cite web|url=https://www.bbc.co.uk/news/uk-22324220|title=Dubai drugs trial: Mother tells of 'torture horror'|publisher=BBC|date=28 April 2013|accessdate=2 April 2014}}</ref> [[Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Thủ tướng Anh]], [[David Cameron]], bày tỏ "quan ngại" về vụ việc và nêu ra vấn đề này với [[Tổng thống Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|Tổng thống UAE]], ông Sheikh [[Khalifa bin Zayed Al Nahyan]], trong chuyến thăm cấp nhà nước năm 2013 tới [[Vương quốc Anh]].<ref>{{cite news|url=https://www.bbc.co.uk/news/uk-22334081|title=Dubai drugs trial: David Cameron 'concerned' over torture claims|date=29 April 2013|accessdate=2 April 2014|work=BBC News}}</ref> Ba người đàn ông đã được [[ân xá]] và được thả vào tháng 7 năm 2013.<ref>{{cite web|url=https://www.theguardian.com/world/2013/jul/19/dubai-releases-britons-tortured-jailed-drugs|title=Dubai pardons three Britons 'tortured' and jailed over drugs|work=The Guardian|date=19 July 2013|accessdate=2 April 2014}}</ref>
 
Trong một báo cáo được phát hành vào ngày 12 tháng 7 năm 2018, [[Ân xá Quốc tế]] kêu gọi 'điều tra [[tội ác chiến tranh]]' đối với các nhà tù do UAE điều hành ở [[Yemen]].<ref>{{cite news|url=https://www.reuters.com/article/us-yemen-security-emirates/amnesty-calls-for-probe-of-torture-claims-at-yemen-detention-centers-idUSKBN1K2015 |title=Amnesty calls for probe of torture claims at Yemen detention centers |agency=Reuters |date=12 July 2018 }}</ref>
 
Vào ngày 10 tháng 9 năm 2018, những người Yemen bị giam giữ trong một nhà tù do UAE điều hành đã trải qua một cuộc tuyệt thực để phản đối việc họ bị giam giữ. Bất chấp lệnh của các công tố viên để thả một số tù nhân bị giam giữ, những người bị giam giữ vẫn đang bị giam giữ.<ref>{{cite web|url=https://apnews.com/1521cd11387f495e9c2000cf57dfeec6|title=Yemeni detainees in UAE-run prison start hunger strike|publisher=The Associated Press|accessdate=10 September 2018|date=10 September 2018}}</ref>
 
=== Lao động nhập cư ===
{{Main|Lao động nhập cư ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|Lao động nhập cư ở Vùng Vịnh}}
[[Tập tin:Burj Dubai Construction Workers on 4 June 2007.jpg|nhỏ|Công nhân xây dựng từ [[Nam Á]] tại [[Burj Khalifa]] (trước đây là Burj Dubai).]]
[[Lao động nhập cư]] được loại trừ khỏi quyền lao động tập thể của UAE, do đó người di cư dễ bị cưỡng bức lao động. Lao động nhập cư ở UAE không được phép tham gia công đoàn.<ref Hơnname="mig">{{cite nữa, công nhân nhập cư bị cấm không được đình côngweb|url=http://survey. Hàng chục công nhân đã bị trục xuất vào năm 2014 vì [[đình công]]ituc-csi. Vì người lao động nhập cư không có quyền tham gia [[công đoàn]] hoặc đình công, họ không có phương tiện để tố cáo sự bóc lột mà họ phải chịuorg/United-Arab-Emirates. [[Tổng liên đoàn Lao động Quốc tế|Liên đoàn Công đoàn Quốc tế]] đã kêu gọi [[Liên Hiệp Quốc|Liên Hợp Quốc]] điều tra bằng chứng cho thấy hàng nghìn công nhân nhập cư ở UAE được coi là lao động nô lệ. html?lang=en#tabs-3
|title=United Arab Emirates|work=International Trade Union Confederation}}</ref> Hơn nữa, công nhân nhập cư bị cấm không được đình công.<ref name="mig" /><ref>{{cite web|url=http://survey.ituc-csi.org/United-Arab-Emirates.html?lang=en#tabs-2|title=United Arab Emirates|work=International Trade Union Confederation}}</ref> 12 công nhân đã bị trục xuất vào năm 2014 vì [[đình công]].<ref>[https://www.theguardian.com/world/2013/dec/22/abu-dhabi-migrant-workers-conditions-shame-west Conditions for Abu Dhabi's migrant workers 'shame the west' | World news]. ''The Guardian'' (22 December 2013). Retrieved on 21 August 2018.</ref> Vì người lao động nhập cư không có quyền tham gia [[công đoàn]] hoặc đình công, họ không có phương tiện để tố cáo sự bóc lột mà họ phải chịu.<ref name="mig" /> [[Tổng liên đoàn Lao động Quốc tế|Liên đoàn Công đoàn Quốc tế]] đã kêu gọi [[Liên Hiệp Quốc|Liên Hợp Quốc]] điều tra bằng chứng cho thấy hàng nghìn công nhân nhập cư ở UAE được coi là lao động nô lệ.<ref>{{cite news|url=https://www.theguardian.com/global-development/2014/sep/13/migrant-workers-uae-gulf-states-un-ituc|title=Call for UN to investigate plight of migrant workers in the UAE|newspaper=The Guardian|date=13 September 2014|last1=Batty|first1=David}}</ref>
 
Vào năm 2013, cảnh sát đã bắt giữ một công dân Hoa Kỳ và một số công dân UAE, liên quan đến video trên YouTube được cho là miêu tả Dubai và cư dân của họ theo chiều hướng châm biếm. Video được quay tại các khu vực của [[Al Satwa|Satwa]], Dubai và có các băng đảng học cách chiến đấu bằng vũ khí đơn giản, bao gồm cả giày, aghal, v.v.<ref>[http://www.khaleejtimes.com/kt-article-display-1.asp?xfile=data/crime/2013/December/crime_December24.xml&section=crime "Three held for parody video on Satwa streets"], ''Khaleej Times'', 9 December 2013. Retrieved 26 January 2014.</ref> Năm 2015, công dân từ các quốc gia khác nhau đã bị tống vào tù vì phạm tội. Một phụ nữ Úc đã bị buộc tội 'viết những từ xấu trên phương tiện truyền thông xã hội', sau khi cô ấy đăng một bức ảnh về một chiếc xe đậu trái phép. Cô sau đó bị trục xuất khỏi UAE.<ref>[http://www.khaleejtimes.com/nation/crime/australian-woman-deported-from-abu-dhabi-over-a-facebook-post Australian woman deported from Abu Dhabi over Facebook post]. Khaleej Times. Retrieved 10 October 2015.</ref>
 
Vào năm 2013, cảnh sát đã bắt giữ một công dân Hoa Kỳ và một số công dân UAE, liên quan đến video trên YouTube được cho là miêu tả Dubai và cư dân của họ theo chiều hướng châm biếm. Video được quay tại các khu vực của [[Al Satwa|Satwa]], Dubai và có các băng đảng học cách chiến đấu bằng vũ khí đơn giản, bao gồm cả giày, aghal, v.v. Năm 2015, công dân từ các quốc gia khác nhau đã bị tống vào tù vì phạm tội. Một phụ nữ Úc đã bị buộc tội 'viết những từ xấu trên phương tiện truyền thông xã hội', sau khi cô ấy đăng một bức ảnh về một chiếc xe đậu trái phép. Cô sau đó bị trục xuất khỏi UAE.
[[Tập tin:Dubai workers angsana burj.jpg|trái|nhỏ|Công nhân xây dựng trên tầng cao nhất của [[Khách sạn Angsana & Suites]].]]
Bộ máy An ninh Nhà nước tại UAE đã bị cáo buộc về một loạt tội ác tàn bạo và vi phạm nhân quyền bao gồm mất tích có chủ đích, bắt bớ và tra tấn tùy tiện,<ref>{{cite web|title=Human Rights in The UAE |url=https://www.amnesty.org/en/region/uae |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150213013240/http://www.amnesty.org/en/region/uae |archivedate=13 February 2015 }}</ref> mới nhất là vụ mất tích của doanh nhân [[Thổ Nhĩ Kỳ]] [[Amer Al Shawa]] vào ngày 2 tháng 10 năm 2014.<ref>{{cite web|title=Arrest of Dr Al Shawa|url=http://thenewkhaleej.com/ar/node/3863|deadurl=yes|archiveurl=https://archive.is/20141102120205/http://thenewkhaleej.com/ar/node/3863|archivedate=2 November 2014}}</ref>
 
Tự do lập hội cũng bị hạn chế nghiêm trọng. Tất cả các hiệp hội và tổ chức phi chính phủ phải đăng ký thông qua Bộ Xã hội và do đó nằm dưới sự kiểm soát của Nhà nước trên thực tế. Khoảng hai mươi nhóm phi chính trị hoạt động trên lãnh thổ mà không cần đăng ký. Tất cả các hiệp hội phải được đệ trình theo hướng dẫn kiểm duyệt và tất cả các ấn phẩm trước tiên phải được chính phủ phê duyệt.<ref>{{cite web|last1=Fanack |title=Stifling Dissent in the UAE |url=https://chronicle.fanack.com/united-arab-emirates/administration-politics/human-rights-uae-modern-facade-bleak-reality/stifling-dissent/ |website=Fanack.com |accessdate=13 July 2015 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150713130807/https://chronicle.fanack.com/united-arab-emirates/administration-politics/human-rights-uae-modern-facade-bleak-reality/stifling-dissent/ |archivedate=13 July 2015 }}</ref>
 
[[Secret Dubai]] là một [[blog]] độc lập ở Dubai, từ năm 2002 đến năm 2010. Nó đã tạo ra một lượng người theo dõi đáng kể trong Thế giới blog Trung Đông cho đến khi Cơ quan quản lý viễn thông của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (TRA) chặn trang web.
 
=== Trang phục ===
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất có quy định trang phục đúng chuẩn mực. Quy định về trang phục là một phần của luật hình sự của Dubai.<ref name="Criminal Law of Dubai">{{cite web|url=http://www.lawyersuae.com/court-cases/criminal-law-of-dubai|title=Criminal Law of Dubai|date=23 October 2012}}</ref> Hầu hết các trung tâm tại UAE đều có quy định về trang phục được hiển thị tại các lối vào.<ref name="code">{{cite web|url=http://edition.cnn.com/blogarchive/insidethemiddleeast.blogs.cnn.com/2012/05/16/uae-dress-modestly-drive-gains-momentum/|title=UAE: "Dress Modestly" Drive Gains Momentum}}</ref> Tại các [[trung tâm thương mại]] của Dubai, phụ nữ được khuyến khích che vai và đầu gối.<ref name="code" /><ref name="modest">{{cite web|url=http://www.mediabistro.com/alltwitter/respect-uae-dress-code_b23230|title=Twitter Campaign Wants Female Visitors To Respect UAE Dress Code in Malls|deadurl=yes|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141028060915/http://www.mediabistro.com/alltwitter/respect-uae-dress-code_b23230|archivedate=28 October 2014}}</ref><ref name="Dubai Mall dress code">{{cite web|url=http://www.alceis.com/sites/default/files/images/dress%20code%20mall.jpg|title=Dubai Mall dress code|work=alceis.com}}</ref> Nhưng mọi người có thể mặc đồ bơi tại các hồ bơi và bãi biển.
 
Mọi người cũng được yêu cầu mặc quần áo khiêm tốn khi vào [[Thánh đường Hồi giáo]], chẳng hạn như [[Thánh đường Hồi giáo Sheikh Zayed]] ở [[Abu Dhabi]]. Thánh đường mở cửa cho khách du lịch cung cấp quần áo có chuẩn mực cho nam giới và phụ nữ nếu cần thiết.
Hàng 376 ⟶ 378:
[[Tập tin:Dubai Marina Beach Panorama.jpg|trái|nhỏ|Bãi biển [[Dubai Marina]].]]
[[Tập tin:Burj Khalifa - flickr.jpg|nhỏ|[[Burj Khalifa]] là cấu trúc nhân tạo cao nhất trên thế giới.]]
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất có kinh tế lớn thứ nhì trong [[Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh]] (sau [[Ả Rập Xê Út]]),<ref name="Economy2013">{{Chú thíchcite web|url=http://www.khaleejtimes.com/kt-article-display-1.asp?section=editorschoice&xfile=/data/editorschoice/2013/December/editorschoice_December12.xml |tiêu đềtitle=UAE's economy growth momentum set to pick up |work=[[Khaleej Times]] |ngàydate=27 December 2013 |ngày truy cậpaccessdate=5 January 2014 |url hỏngdeadurl=yes |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20140104225058/http://khaleejtimes.com/kt-article-display-1.asp?xfile=/data/editorschoice/2013/December/editorschoice_December12%2Fdata%2Feditorschoice%2F2013%2FDecember%2Feditorschoice_December12.xml&section=editorschoice |ngày lưu trữarchivedate=4 January 2014 |df= }}</ref> với [[Tổng sản phẩm nội địa|tổng sản phẩm quốc nội]] (GDP) là 377 tỷ USD (1,38 nghìn tỷ AED) vào năm 2012.<ref name="GDP2012">{{Chú thíchcite web |url=http://www.khaleejtimes.com/biz/inside.asp?xfile=/data/uaebusiness/2013/July/uaebusiness_July19.xml&section=uaebusiness |tiêu đềtitle=GDP to hit $474.2b in 2018 |work=[[Khaleej Times]] |ngàydate=4 July 2013 |ngày truy cậpaccessdate=5 January 2014}}</ref> Kể từ khi độc lập vào năm 1971, kinh tế Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất tăng trưởng gần 231 lần để đạt tới 1,45 nghìn tỷ AED vào năm 2013. [[Thương mại|Mậu dịch]] phi [[dầu mỏ]] tăng trưởng đạt 1,2 nghìn tỷ AED, tăng khoảng 28 lần từ năm 1981 đến năm 2012.<ref name="Economy2013" /> Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất xếp hạng 26 trên thế giới về nơi tốt nhất để kinh doanh theo tiêu chí môi trường kinh tế và điều tiết, trong [[Chỉ số thuận lợi kinh doanh|báo cáo năm 2017]] của [[Nhóm Ngân hàng Thế giới]].<ref name="Doing Business">{{Chú thíchcite web|url=http://www.doingbusiness.org/rankings |tiêu đềtitle=Ranking of Economies |work=[[World Bank Group]] |url hỏngdeadurl=yes |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20110604005151/http://www.forbes.com/feeds/afx/2007/06/12/afx3810988.html |ngày lưu trữarchivedate=4 June 2011 }}</ref>
[[Tập tin:Abu dhabi skylines 2014.jpg|nhỏ|Đường chân trời Abu Dhabi.]]
Mặc dù Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất có nền kinh tế đa dạng nhất trong Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh, song kinh tế quốc gia vẫn cực kỳ phụ thuộc vào dầu mỏ. Ngoại trừ Dubai, hầu hết liên bang dựa vào thu nhập từ dầu. Dầu mỏ và [[Khí thiên nhiên|khí đốt thiên nhiên]] tiếp tục giữ vai trò trung tâm trong kinh tế, đặc biệt là tại [[Abu Dhabi]]. Trên 85% kinh tế Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất dựa vào xuất khẩu dầu theo số liệu của năm 2009.<ref name="WTO Trade Statistic 2009">{{cite web|url=http://stat.wto.org/CountryProfile/WSDBCountryPFView.aspx?Language=E&Country=AE|title=WTO Trade Statistic 2009|work=Stat.wto.org|accessdate=12 February 2016}}</ref> Trong khi Abu Dhabi và các tiểu vương quốc khác vẫn tương đối bảo thủ trong cách tiếp cận để đa dạng hóa, thì tiểu vương quốc có trữ lượng dầu ít hơn nhiều là Dubai đã dũng cảm hơn trong chính sách đa dạng hóa.<ref name="bbc.co.uk"/> NămIn 2011, xuấtoil khẩuexports dầuaccounted chiếmfor 77% ngânof sáchthe quốcUAE's gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rậpstate Thống nhấtbudget.<ref name="lse.ac.uk">{{cite web|url=http://www.lse.ac.uk/middleEastCentre/kuwait/documents/Economic-diversification-in-the-GCC-countries.pdf|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141030234742/http://www.lse.ac.uk/middleEastCentre/kuwait/documents/Economic-diversification-in-the-GCC-countries.pdf|archivedate=30 October 2014|title=Economic diversification in the GCC countries|page=13|date=January 2013|author=Hvidt, Martin |publisher=London School of Economics}}</ref> Các nỗ lực thành công nhằm đa dạng hóa kinh tế giúp giảm tỷ lệ GDP dựa trên sản xuất dầu mỏ xuống còn 25%.<ref name=WorldFactbook/>{{cite Dubaiweb|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/ae.html|title=United từngArab trảiEmirates|work=CIA quaWorld [[KhủngFactbook hoảng}}</ref> tài chínhDubai toàntừng cầutrải qua 2007-2008|khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng trong giai đoạn 2007–2010]] và được giải cứu nhờ tiền từ dầu của Abu Dhabi.<ref name="Speaking of Water">{{Chú thíchcite web|url=http://www.merip.org/mer/mer254/speaking-water|tiêu đềtitle=Speaking of Water}}</ref> Dubai đang có ngân sách cân bằng, phản ánh tăng trưởng về kinh tế.<ref>{{Cite news|url = httphttps://www.wsj.com/articles/dubai-unveils-balanced-budget-for-2015-1420359351|title = Dubai Unveils Balanced Budget for 2015|last = Fitch|first = Asa|date = 4 January 2015|work = The Wall Street Journal|access-date = 12 February 2015}}</ref> Du lịch là một lĩnh vực tăng trưởng trong kinh tế Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Dubai là điểm đến du lịch hàng đầu tại [[Trung Đông]].<ref name=tdb>{{Chú thích web|url=http://www.thedailybeast.com/witw/articles/2013/07/30/dubai-s-progressive-charade.html|tiêu đề=Dubai's Progressive Charade|work=[[The Daily Beast]]|ngày truy cập=12 February 2016}}</ref> Theo Chỉ số Thành phố Điểm đến Toàn cầu hàng năm của [[MasterCard]], Dubai là điểm đến du lịch phổ biến thứ năm trên thế giới.<ref>{{cite ubaiweb|url=http://gulfbusiness.com/2014/07/dubai-ranks-fifth-among-top-global-destinations-travellers/|title=Dubai Ranks Fifth Among Top Global Destinations For Travellers|work=Gulf Business|date=10 July 2014}}</ref> Dubai chiếm đến 66% kinh tế du lịch của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, trong khi Abu Dhabi chiếm 16% và Sharjah chiếm 10%. Dubai tiếp đón 10 triệu du khách trong năm 2013. Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất có cơ sở hạ tầng tiến bộ và phát triển nhất trong khu vực.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.theprospectgroup.com/infrastructure-in-the-united-arab-emirates-uae-81876/|tiêutitle=Infrastructure đềin the United Arab Emirates (UAE)|work=The Prospect Group}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.theprospectgroup.com/infrastructure-in-the-united-arab-emirates-uae-81876/|title=Infrastructure in the United Arab Emirates (UAE)|work=The Prospect Group}}</ref> Kể từ thập niên 1980, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đã chi hàng tỷ đô la cho cơ sở hạ tầng. Các bước phát triển này là đặc biệt rõ rệt tại các tiểu vương quốc là Abu Dhabi và Dubai. Các tiểu vương quốc còn lại nhanh chóng tiếp bước, cung cấp các ưu đãi lớn cho các nhà phát triển bất động sản nhà ở và thương mại.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.slideshare.net/arunkodiyeri/uae-yearbook-2009 |tiêu đềtitle=UAE yearbook 2009 |nhà xuất bảnpublisher=Slideshare.net |date=13 April 2009 }}</ref> Giá bất động sản ở Dubai đã giảm đáng kể khi [[Dubai World]], công ty xây dựng của chính phủ, tìm cách trì hoãn việc thanh toán nợ.{{Citation needed|date=February 2017}}
 
Pháp luật Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất không cho phép công đoàn tồn tại.<ref name="ituc" /> Quyền lợi [[thương lượng tập thể]] và [[Đình công|quyền đình công]] không được công nhận, và [[Bộ Lao động]] có quyền buộc công nhân quay lại làm việc. Các công nhân nhập cư tham gia một cuộc đình công có thể bị đình chỉ giấy phép lao động và bị trục xuất.<ref name="ituc">{{Chú thíchcite web | url=http://survey.ituc-csi.org/United-Arab-Emirates.html?edition=336 | tiêu đềtitle=United Arab Emirates | work=ITUC }}</ref> Do đó, có rất ít pháp luật chống kỳ thị liên quan đến vấn đề lao động, trong khi công dân liên bang và người Ả Rập Vùng Vịnh khác được ưu tiên trong các công việc khu vực công. Thực tế, hơn tám mươi phần trăm người lao động là công dân liên bang công tác cho chính phủ, nhiều người còn lại tham gia các công ty quốc doanh như [[Emirates (airline)|Emirates Airlines]] và [[Dubai Properties]].<ref>{{cite book |last=Krane |first=Jim |title=City of Gold: Dubai and the Dream of Capitalism |place=New York, NY|publisher=St. Martin's Press |year=2009 |pages=267–270 |isbn=978-0-312-53574-2}}</ref>
 
==Truyền thông==
[[Truyền thông]] Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất hàng năm được phân loại là "không tự do" theo báo cáo của [[Freedom House]].<ref>{{Chú thíchcite web|url=https://www.freedomhouse.org/report-types/freedom-press|tiêu đềtitle=Freedom of the Press}}</ref> Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất xếp hạng thấp trong [[xếp hạng về tự do báo chí]] thường niên của [[Phóng viên không biên giới]]. [[Dubai Media City]] và [[twofour54]] là các khu vực truyền thông chủ yếu tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Đây cũng là nơi đặt trụ sở của một số cơ quan truyền thông liên Ả Rập, trong đó có [[Middle East Broadcasting Centre]] và [[Orbit Showtime Network]]. Năm 2007, Sheikh [[Mohammed bin Rashid Al Maktoum]] ra lệnh rằng các nhà báo không còn có thể thể bị truy tố hoặc bỏ tù vì lý do liên quan đến công việc của họ.<ref>{{Chú thíchcite web|url=httpshttp://docs.google.com/viewer?a=v&q=cache:5g6YUlYAidYJ:www.carnegieendowment.org/files/UAE_APS.doc+uae+government+appoints+all+imams&hl=en&gl=uk&pid=bl&srcid=ADGEESj0L8k7sdundREDL2RHAxLQF1O_e5Bvo5Bl2Hq_1puqFDjc2DfE9hoCBcb9dWNUEBhZhmDHWKHkhd-9ibSEmli_3W59aNVcrDn3FGkjGenIFyZogo1j8DhZR_Yw2EycMUdlbs13&sig=AHIEtbQypf9XPQ-JSOKs0KxjF_hlaIs2lg |tiêu đềtitle=United Arab Emirates |work=Carnegie Endowment |page=10 |quote=UAE Prime Minister Sheikh Muhammad bin Rashid al-Maktum decreed on September 25, 2007 that journalists can no longer be imprisoned for reasons relating to their work, setting a first for the decriminalization of media offenses in the region.}}</ref> Trong thời gian đó, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất quy định sẽ là bất hợp pháp khi phổ biến tài liệu trực tuyến có thể đe dọa đến "trật tự công cộng".<ref>{{cite web|url=http://ejustice.gov.ae/downloads/latest_laws/cybercrimes_5_2012_en.pdf|title=Federal Decree-Law no.5}}</ref>
 
Việc chỉ trích chính phủ là điều không được phép, chỉ trích các quan chức chính phủ và thành viên hoàng tộc cũng không được phép. Án tù giam được tuyên cho các cá nhân "chế nhạo hoặc làm tổn hại" danh tiếng của quốc gia và "thể hiện khinh thường" tôn giáo.<ref>{{Chú thíchcite web|url=httphttps://www.bbc.co.uk/news/world-middle-east-14704229 |tiêu đềtitle=United Arab Emirates – Media |nhà xuất bảnpublisher=BBC News |ngàydate=15 June 2012 }}</ref> Đã có nhiều vi phạm tự do báo chí có động cơ chính trị, như vào năm 2012 một người sử dụng Youtube bị bắt giữ tại Dubai do sản xuất và tải lên mạng một đoạn phim về việc một người bản địa đánh một công nhân ngoại quốc.<ref name="ReferenceA">[http://www.arabianbusiness.com/senior-uae-official-arrested-over-driver-attack-509289.html Senior UAE official arrested over driver attack]. ArabianBusiness.com. Retrieved 26 January 2014.</ref>
 
Sự chỉ trích về chính phủ là không được phép. Sự chỉ trích các quan chức chính phủ và các thành viên gia đình hoàng gia không được phép. Các điều khoản của nhà tù đã được trao cho những người "chế giễu hoặc làm tổn hại" danh tiếng của nhà nước và "thể hiện sự khinh miệt" đối với tôn giáo.
 
==Giao thông==
{{Multiple image
| align = right
| direction = horizontal
| width =
| image1 = Emirates Airbus A380 (A6-EDS) departs London Heathrow 11April2015.jpg
| width1 = 190
| alt1 =
| caption1 = [[Emirates (hãng hàng không)|Emirates]], một trong những hãng hàng không lớn nhất thế giới có trụ sở ở [[Dubai]].
| image2 = Etihad Airways - Airbus A380-861.jpg
| width2 = 210
| alt2 =
| caption2 = [[Etihad Airways]], hãng hàng không lớn thứ hai tại UAE có trụ sở ở [[Abu Dhabi]].
}}
{{Main|Giao thông ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất}}
[[Sân bay quốc tế Dubai]] là [[Danh sách các sân bay bận rộn nhất thế giới về lưu lượng hành khách quốc tế|sân bay nhộn nhịp nhất thế giới]] về chuyên chở hành khách quốc tế vào năm 2014, vượt qua [[Sân bay London Heathrow|London Heathrow]].<ref>{{Cite news|url = httphttps://www.telegraph.co.uk/finance/newsbysector/transport/11372616/Dubai-overtakes-Heathrow-to-become-worlds-busiest-airport.html|title = Dubai Overtakes Heathrow To Become World's Busiest|last = Anderson|first = Elizabeth|date = 27 January 2015|work = The Telegraph|access-date = 12 February 2015}}</ref> Một tuyến đường sắt toàn quốc dài 1.200&nbsp;km đang được xây dựng và sẽ liên kết toàn bộ các thành thị và cảng lớn.<ref name="IRJMar12">{{cite news|url=http://www.railjournal.com/index.php/freight/from-sand-to-sea.html|title=From sand to sea|work=International Railway Journal|date=21 March 2012}}</ref> [[Tàu điện ngầm Dubai|Dubai Metro]] là hệ thống đường sắt đô thị đầu tiên tại [[bán đảo Ả Rập]].<ref>{{cite news|url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/middle_east/8247330.stm|title=Will metro change Dubai car culture?|date=11 September 2009|publisher=BBC News}}</ref> Các cảng lớn của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là [[Cảng Khalifa]], [[Cảng Zayed]], [[Cảng Jebel Ali]], [[Cảng Rashid]], [[Cảng Khalid]], [[Cảng Saeed]] và [[Cảng Khor Fakkan]].<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.uae.gov.ae/Government/ports.htm|url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20080714124311/http://www.uae.gov.ae/Government/ports.htm|ngày lưu trữarchivedate=14 July 2008 |tiêu đềtitle=UAE Ports |nhà xuất bảnpublisher=Uae.gov.ae }}</ref>
 
[[Abu Dhabi (tiểu vương quốc)|Abu Dhabi]], [[Dubai (tiểu vương quốc)|Dubai]], [[Sharjah (tiểu vương quốc)|Sharjah]], [[Ajman (tiểu vương quốc)|Ajman]], [[Umm Al Quwain]] và [[Ras Al Khaimah]] được kết nối bằng đường cao tốc [[Đường E 11 (Các Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất)|E11]], đây là con đường dài nhất ở UAE. Tại Dubai, ngoài tàu điện ngầm, [[Xe điện Dubai]] và [[Palm Jumeirah Monorail]] cũng kết nối các khu khác của thành phố.
 
== Viễn thông ==
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất có hai công ty khai thác viễn thông là [[Etisalat]] và [[Du (công ty)|Emirates Integrated Telecommunications Company]] ("du"). Etisalat khai thác độc quyền cho đến khi công ty thứ nhì khai trương dịch vụ di động vào tháng 2 năm 2007.<ref name="etisalatmon">{{Chú thíchcite web|url=http://opennet.net/sites/opennet.net/files/united_arab_emirates.pdf |tiêu đềtitle=United Arab Emirates |work=OpenNet Interactive |định dạng=PDF}}</ref> Số thuê bao internet được dự kiến tăng từ 0,904 triệu vào năm 2007 lên 2,66 triệu vào năm 2012.<ref>{{Chú thíchcite web |url=http://emiratesseo.com/uae-telecom-market-grows-competition/ |tiêu đềtitle=UAE telecom market grows with competition &#124; Mobile telecomms report |nhàpublisher=Ameinfo.com xuất|deadurl=yes bản|archiveurl=Ameinfohttps://web.archive.org/web/20141214221608/http://emiratesseo.com/uae-telecom-market-grows-competition/ |archivedate=14 December 2014 }}</ref> Cơ quan điều tiết là Cơ quan Quản lý Viễn thông có nhiệm vụ lọc nội dung tôn giáo, chính trị và tình dục.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.thenational.ae/news/uae-news/uae-reports-high-website-censorship |tiêu đềtitle=UAE reports high website censorship|work=The National Newspaper |ngàydate=12 June 2009 }}</ref>
 
Dịch vụ không dây [[5G]] đã được lắp đặt trên toàn quốc vào năm 2019 thông qua sự hợp tác với [[Huawei]].<ref>{{cite news|url=https://www.khaleejtimes.com/technology/uae-ready-for-fast-lane-with-5g---|title=UAE ready for fast lane with 5G in 2019|author=Khaleej Times|date=17 February 2019}}</ref>
 
== Giáo dục ==
Hàng 406 ⟶ 421:
[[Hệ thống giáo dục]] từ cấp trung học trở xuống do Bộ Giáo dục liên bang giám sát, riêng tại tiểu vương quốc Abu Dhabi sẽ do [[Hội đồng Giáo dục Abu Dhabi]] quản lý. Hệ thống phổ thông gồm các [[trường tiểu học]], trường [[trung học cơ sở]] và trường [[trung học phổ thông]]. Các trường công do chính phủ cấp kinh phí và chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu phát triển của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Ngôn ngữ giảng dạy trong các trường công là tiếng Ả Rập, song tiếng Anh được coi trọng như ngôn ngữ thứ hai. Ngoài ra, còn có một số trường học tư nhân được quốc tế công nhận. Các [[Trường công|trường học công]] tại liên bang miễn học phí cho công dân, trong khi phí tại các trường học tư nhân sẽ khác nhau.
 
Hệ thống giáo dục bậc đại học do Bộ Giáo dục Đại học giám sát, bộ này chịu trách nhiệm tuyển sinh vào các thể chế đại học của mình.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://aud.edu/Admissions/undergraduate_req.asp |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20101224200815/http://aud.edu/Admissions/undergraduate_req.asp |ngày lưu trữarchivedate=24 December 2010 |tiêu đềtitle=American University in Dubai. Undergraduate : Admission |work=Aud.edu }}</ref> Tỷ lệ người trưởng thành biết chữ vào năm 2011 là 90%.<ref>{{cite web|url=http://lcweb2.loc.gov/frd/cs/profiles/UAE.pdf |title=Country Profile: United Arab Emirates |work=Library of Congress – Federal Research Division }}</ref>{{Failed verification|reason=collection doesn't include any Country Studies for UAE|date=December 2015}}<ref>{{cite web|author=Biqluise, Ghazala |url=http://www.arabiancampus.com/studyinuae/edusys.htm|title=Study in UAE – UAE Educational System |publisher=Arabiancampus.com }}</ref>{{Failed verification|reason=website gives literacy rates for some countries but not UAE|date=December 2015}}<ref name="undata201512">{{Chú thíchcite web |url=http://data.un.org/Data.aspx?d=SOWC&f=inID%3a74%3bcrID%3a505 |tiêu đềtitle=Adult Literacy Rate: United Arab Emirates |ngàydate=19 June 2013 |website=UNdata |nhà xuất bảnpublisher=United Nations Statistics Division |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20151215094053/http://data.un.org/Data.aspx?d=SOWC&f=inID%3a743A74%3bcrID3BcrID%3a5053A505 |ngày lưu trữarchivedate=15 December 2015 |url hỏngdeadurl=no |trích dẫnquote=Subgroup: Total 15+ yr. Year: [2011]. Source: UNESCO Institute for Statistics. Unit: Percent. Value: 90. |df= }}</ref> Hàng nghìn công dân đang theo đuổi học tập chính quy tại 86 trung tâm [[Giáo dục vị thành niên|giáo dục người thành niên]] trên khắp toàn quốc.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.uae.gov.ae/government/education.htm|url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20070915222919/http://www.uae.gov.ae/government/education.htm|ngày lưu trữarchivedate=15 September 2007 |tiêu đềtitle=UAE Education |nhà xuất bảnpublisher=Uae.gov.ae }}</ref>
 
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất thể hiện quan tâm mãnh liệt đến cải tiến giáo dục và nghiên cứu. Các hành động táo bạo bao gồm việc thành lập các Trung tâm Nghiên cứu [[CERT Group of Companies|CERT]], [[Viện Khoa học và Công nghệ Masdar]] và Viện Phát triển Doanh nghiệp.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.masdar.ac.ae/institute/index.aspx?mi=mi |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20080731123515/http://www.masdar.ac.ae/institute/index.aspx?mi=mi |ngày lưu trữarchivedate=31 July 2008 |tiêu đềtitle=MASDAR &#124; Profile |work=Web.archive.org |ngàydate=31 July 2008 }}</ref> Theo QS Rankings, các đại học xếp hạng đầu tại liên bang là [[Đại học Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] (xếp hạng 421–430 toàn cầu), [[Đại học Khalifa]]<ref>[http://www.topuniversities.com/universities/khalifa-university/undergrad Khalifa University | Undergraduate]. Top Universities. Retrieved 10 October 2015.</ref> (xếp hạng 441–450 toàn cầu), [[Đại học Mỹ Sharjah]] (xếp hạng 431–440) và [[Đại học Sharjah]] (xếp hạng 551–600).<ref>[http://www.topuniversities.com/node/4392/ranking-details/world-university-rankings/2013 American University of Sharjah Rankings]. Top Universities. Retrieved 26 November 2015.</ref>
 
==Y tế==
{{Main|Y tế ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất}}
[[Tập tin:Dubai Healthcare City from Dubai Creek on 31 May 2007.jpg|nhỏ|[[Dubai Healthcare City]], chuyên phục vụ y tế]]
Tuổi thọ dự tính khi sinh tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là 76,96.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=The World Life Expectancy|url=[http://www.geoba.se/population.php?pc=world&type=15}} Gazetteer – The World – Life Expectancy – Top 100+ By Country (2018)]. Geoba.se (28 April 2016). Retrieved on 21 August 2018.</ref> [[Bệnh tim mạch]] là nguyên nhân gây tử vong chủ yếu tại đây, chiếm 28% tổng số tử vong; các nguyên nhân chính khác là [[tai nạn]] và [[chấn thương]], [[ung thư]], và [[dị tật bẩm sinh]].<ref name="cp">{{Chú thíchcite web|url=http://lcweb2.loc.gov/frd/cs/profiles/UAE.pdf |tiêu đềtitle=United Arab Emirates country profile |work=Library of Congress |định dạng=PDF}}</ref> Theo dữ liệu của [[Tổ chức Y tế Thế giới]] từ năm 2014, 37,2% người thành niên tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất bị [[béo phì]] lâm sàng, với [[chỉ số khối cơ thể]] (BMI) từ 30 trở lên.<ref>{{Chú thíchcite web|tiêu đềtitle=Prevalence of obesity, ages 18+, 2010–2014|url=http://gamapserver.who.int/gho/interactive_charts/ncd/risk_factors/obesity/atlas.html|website=WHO|nhà xuất bảnpublisher=World Health Organisation|ngày truy cậpaccessdate=26 February 2016}}</ref>
 
Tháng 2 năm 2008, Bộ Y tế công bố một chiến lược y tế 5 năm về linh vực y tế công cộng tại các tiểu vương quốc phía bắc, là những nơi nằm trong phạm vi quyền hạn của bộ này và không có các cơ quan y tế riêng như Abu Dhabi và Dubai. Chiến lược tập trung vào thống nhất chính sách y tế và cải thiện tiếp cận dịch vụ y tế với chi phí hợp lý, đồng thời giảm phụ thuộc vào việc điều trị tại ngoại quốc. Các kế hoạch cấp bộ nhằm tăng thêm số lượng bệnh viện, trung tâm y tế cơ sở.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.uae.gov.ae/Government/health.htm|url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20080612101330/http://www.uae.gov.ae/Government/health.htm|ngày lưu trữarchivedate=12 June 2008 |tiêu đềtitle=UAE Health |nhà xuất bảnpublisher=Uae.gov.ae }}</ref>
 
Việc quy định [[bảo hiểm y tế]] bắt buộc tại Abu Dhabi đối với ngoại kiều và người phụ thuộc họ là một động lực chính trong cải cách chính sách y tế. Công dân Abu Dhabi được đưa vào kế hoạch này từ ngày 1 tháng 6 năm 2008 và Dubai tiếp bước cho các nhân viên chính phủ. Cuối cùng, theo pháp luật liên bang, mọi công dân và ngoại kiều tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất sẽ được bảo đảm có bảo hiểm y tế bắt buộc theo một kế hoạch cưỡng chế thống nhất.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://gulfnews.com/news/gulf/uae/health/health-cover-is-mandatory-1.43089|tác giảauthor=Dina El Shammaa, |tiêuDina đề|title=Health cover is mandatory |work=Gulf News |ngàydate=3 January 2009 }}</ref> Liên bang được hưởng lợi từ du khách y tế đến từ các quốc gia [[Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh|Ả Rập Vùng Vịnh]] khác. Họ thu hút du khách y tế muốn phẫu thuật chỉnh hình, thủ tục tiên tiến, phẫu thuật tim và cột sống, và điều trị nha khoa, do dịch vụ y tế có tiêu chuẩn cao hơn các quốc gia Ả Rập Vùng Vịnh khác.<ref name="thenational.ae">{{Chú thíchcite web|tác giảauthor=Detrie, Megan Detrie |url=http://www.thenational.ae/apps/pbcs.dll/article?AID=/20091116/NATIONAL/711159830/1010 |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20091124064723/http://www.thenational.ae/apps/pbcs.dll/article?AID=/20091116/NATIONAL/711159830/1010%2F20091116%2FNATIONAL%2F711159830%2F1010 |ngày lưu trữarchivedate=24 November 2009 |tiêu đềtitle=Dubai has eye on medical tourism |work=The National Newspaper |ngàydate=15 November 2009 |deadurl=yes |df= }}</ref>
 
== Nhân khẩu ==
{{Main|Nhân khẩu học ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất}}
{{Historical populations
|align=right
|percentages = pagr
|1963 |9500095.000
|1968 |180226180.226
|1975 |557887557.887
|1980 |10420991.042.099
|1985 |13793031.379.303
|1995 |24110412.411.041
|1999 |29380002.938.000
|2005 |41064274.106.427
|2010 |82640708.264.070
|2011 |89250968.925.096
|2012 |92056519.205.651
|2013 |93461299.346.129<ref name=PopulationWorldBank>{{cite web|url=http://data.worldbank.org/indicator/SP.POP.TOTL |title=Population (Total) |publisher=World Bank}}</ref>
|2016 |9.269.610<ref name=PopulationWorldBank/>
|footnote= Nguồn:<ref name="UAE"/><ref>{{cite web|url=http://world-gazetteer.com/wg.php?x=1245683461&men=gpro&lng=en&des=gamelan&geo=-267&srt=npan&col=abcdefghinoq&msz=1500&geo=-12 |title=United Arab Emirates |work=World Gazetteer |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090703215806/http://world-gazetteer.com/wg.php?x=1245683461&men=gpro&lng=en&des=gamelan&geo=-267&srt=npan&col=abcdefghinoq&msz=1500&geo=-12 |archivedate=3 July 2009 }}</ref>}}
|2018 |9.599.353<ref name="worldometers.info"/>
|footnote= Nguồn:<ref name="UAE">{{cite web |url=http://www.uaestatistics.gov.ae/ReportPDF/Population%20Estimates%202006%20-%202010.pdf |title=UAE National Bureau of Statistics |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20131008044353/http://www.uaestatistics.gov.ae/ReportPDF/Population%20Estimates%202006%20-%202010.pdf |archivedate=8 October 2013 }}</ref><ref>{{cite web|url=http://world-gazetteer.com/wg.php?x=1245683461&men=gpro&lng=en&des=gamelan&geo=-267&srt=npan&col=abcdefghinoq&msz=1500&geo=-12 |title=United Arab Emirates |work=World Gazetteer |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090703215806/http://world-gazetteer.com/wg.php?x=1245683461&men=gpro&lng=en&des=gamelan&geo=-267&srt=npan&col=abcdefghinoq&msz=1500&geo=-12 |archivedate=3 July 2009 }}</ref>}}
[[Tập tin:Palm jumeirah core.jpg|trái|nhỏ|Biệt thự dân cư trong [[Palm Jumeirah]] trên các cành cọ ở Dubai.]]
[[Tập tin:Sharjah, UAE.jpg|trái|nhỏ|Khu dân cư cũ ở [[Sharjah]], thể hiện kiến ​​trúc địa phương.]]
[[Tập tin:United-Arab-Emirates-population-pyramid-2017.svg|nhỏ|Tháp tuổi năm 2017.]]
Theo ước tính của [[Ngân hàng Thế giới]], dân số của UAE năm 2018 ở mức 9,543 triệu người. Người nước ngoài và người nhập cư chiếm 88,52% trong khi [[người Dubai]] chiếm 11,48% còn lại.<ref>{{cite web|url=https://www.globalmediainsight.com/blog/uae-population-statistics/ |title=UAE Population Statistics}}</ref> Sự mất cân bằng này là do [[tỷ lệ di cư]] ròng đặc biệt cao của quốc gia là 21,71‰, [[Danh sách các nước theo tỷ suất di cư thuần|cao nhất thế giới]].<ref>{{cite web|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/rankorder/2112rank.html?countryName=India&countryCode=in&regionCode=sas&rank=85#in |title=Net migration rate |publisher=Cia.gov }}</ref> Theo Điều 8 của Luật Liên bang số 17 của UAE, một ngoại kiều có thể xin quyền [[công dân Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] sau khi cư trú tại đây trong 20 năm, với điều kiện là cá nhân đó chưa từng bị kết tội và có thể nói thông thạo [[tiếng Ả Rập]].<ref>Camille Paldi (13 July 2010) [http://ilovetheuae.com/2010/07/13/federal-law-no-17-concerning-nationality-and-passports UAE Islamic Finance]. I Love The UAE. Retrieved 27 September 2013.</ref> Tuy nhiên, hiện nay quyền công dân không được cấp một cách dễ dàng, và nhiều người sống tại đây trong tình trạng không quốc tịch. Chỉ có 1,4 triệu người là công dân chính thức.<ref name="natur" />
 
Nhân khẩu của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cực kỳ đa dạng. Năm quốc tịch đông dân nhất ở các tiểu vương quốc [[Dubai]], [[Sharjah (tiểu vương quốc)|Sharjah]] và [[Ajman (tiểu vương quốc)|Ajman]] là [[Người Ấn Độ|Ấn Độ]] (11%), [[Người Pakistan|Pakistan]] (10%), dân bản địa (40%), [[Người Bangladesh|Bangladesh]] (7%) và [[Người Philippines|Philippines]] (6%).<ref>{{cite web|title = Indians, Pakistanis make up 23% of Dubai, Sharjah, Ajman population|url = http://gulfnews.com/news/uae/society/indians-pakistanis-make-up-37-of-dubai-sharjah-ajman-population-1.1562336|website = gulfnews.com|accessdate = 7 August 2015}}</ref> Người nước ngoài từ [[Châu Âu]], [[Úc]], [[Bắc Mỹ]] và [[Mỹ Latinh|Châu Mỹ Latinh]] chiếm 500.000 dân.<ref name="arabianbusiness.com">{{cite web|url=http://www.arabianbusiness.com/uae-population-hits-6m-emiratis-make-up-16-5--12137.html|title=UAE population hits 6m, Emiratis make up 16.5%|author=Sambidge, Andy|date=7 October 2009|publisher=ArabianBusiness.com}}</ref><ref>{{cite web|last=Mcintosh |first=Lindsay |url=http://www.scotsman.com/news/terror_red_alert_for_100_000_british_expats_in_dubai_1_1173062 |title=Terror red alert for 100,000 British expats in Dubai |work=The Scotsman |date=16 June 2008 }}</ref> Hơn 100.000 người quốc tịch Anh sống ở quốc gia này.<ref>{{cite news|author=Whittell, Giles |url=http://www.timesonline.co.uk/tol/news/world/middle_east/article7061449.ece |archiveurl=https://web.archive.org/web/20100525100904/http://www.timesonline.co.uk/tol/news/world/middle_east/article7061449.ece |archivedate=25 May 2010 |title=British pair face jail for kissing in Dubai restaurant |work=The Times |date=15 March 2010}}</ref> Phần còn lại của dân số là từ các quốc gia Ả Rập khác.<ref name="WorldFactbook" /><ref>{{cite web|url=http://archive.arabnews.com/?page=7&section=0&article=53888&d=3&m=11&y=2004|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120709123331/http://archive.arabnews.com/?page=7&section=0&article=53888&d=3&m=11&y=2004|archivedate=9 July 2012|title=Editorial: The Ideal Prince |publisher=Arabnews.com |date=3 November 2004 }}</ref>
 
Khoảng 88% dân số Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cư trú tại đô thị.<ref>{{Chú thíchcite web|tiêu đềtitle=Table 3.10 Urbanization |work=World Development Indicators |định dạng=PDF |url=http://devdata.worldbank.org/wdipdfs/table3_10.pdf |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20090325215156/http://devdata.worldbank.org/wdipdfs/table3_10.pdf |ngày lưu trữarchivedate=25 March 2009 |url hỏngdeadurl=unfit }}</ref> [[Tuổi thọ]] dự tính [[Tuổi thọ trung bình|trung bình]] là 76,7 vào năm 2012, cao nhất thế giới Ả Rập.<ref>{{Chú thíchcite web|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/rankorder/2102rank.html?countryName=United%20Arab%20Emirates&countryCode=ae&regionCode=mde&rank=71#ae |tiêu đềtitle=Life expectancy at birth |work=The World Factbook}}</ref><ref name="uaeinteract2">{{Chú thíchcite web |url=http://www.uaeinteract.com/docs/Average_life_expectancy_in_UAE_rises_to_75_years/7752.htm |tiêu đềtitle=Average life expectancy in UAE rises to 75 years |nhàpublisher=Uaeinteract.com xuất|deadurl=yes bản|archiveurl=Uaeinteracthttps://web.archive.org/web/20090611161529/http://www.uaeinteract.com/docs/Average_life_expectancy_in_UAE_rises_to_75_years/7752.htm |archivedate=11 June 2009 }}</ref> [[Tỷ lệ giới tính]] nam/nữ là 2,2 đối với tổng dân số và 2,75 đối với [[nhóm tuổi]] 15–65, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là quốc gia mất cân bằng giới tính cao thứ nhì thế giới chỉ sau [[Qatar]].<ref>{{Chú thíchcite web|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2018.html |tiêu đềtitle=Sex ratio |work=The World Factbook |url hỏngdeadurl=yes |url lưu trữarchiveurl=httphttps://www.webcitation.org/6LWbhGP6T?url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2018.html |ngày lưu trữarchivedate=30 November 2013 }}</ref>
 
===Tôn giáo===
{{Main|Tôn giáo ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất}}
{{bar box
[[Hồi giáo]] là tôn giáo lớn nhất và là [[quốc giáo]] chính thức tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Chính phủ đi theo chính sách khoan dung với các tôn giáo khác và hiếm khi can dự vào hoạt động của những người phi Hồi giáo.<ref name=autogenerated1>{{Chú thích web|url=http://www.state.gov/j/drl/rls/irf/religiousfreedom/index.htm?year=2012&dlid=208416|tiêu đề=International Religious Freedom Report for 2012 – United Arab Emirates|work=Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor }}</ref> Tương tự như vậy, những người phi Hồi giáo được mong đợi tránh can dự vào các vấn đề tôn giáo Hồi giáo hay giáo dục Hồi giáo.
|title=Tôn giáo tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ([[Trung tâm nghiên cứu Pew|Pew Research]])<ref name=pew>[http://www.globalreligiousfutures.org/countries/united-arab-emirates/religious_demography#/?affiliations_religion_id=0&affiliations_year=2010 Pew Research Center's Religion & Public Life Project: United Arab Emirates]. [[Pew Research Center]]. 2010.</ref><ref>[https://www.state.gov/j/drl/rls/irf/2007/90223.htm United Arab Emirates]. International Religious Freedom Report 2007. State.gov. Retrieved 27 September 2013.</ref>
|titlebar=#Fcd116
|left1=Tôn giáo
|right1=Tỉ lệ
|float=right
|bars=
{{bar percent|[[Hồi giáo ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|Hồi giáo]]|green|76}}
{{bar percent|[[Cơ đốc giáo ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|Cơ đốc giáo]]|blue|12.6}}
{{bar percent|[[Ấn Độ giáo ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|Ấn Độ giáo]]|orange|6.6}}
{{bar percent|[[Phật giáo ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|Phật giáo]]|yellow|2}}
{{bar percent|[[Tôn giáo khác ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|Tôn giáo khác]]|gray|1}}
{{bar percent|[[Không tôn giáo ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|Không tôn giáo]]|black|1}}
}}
[[Hồi giáo]] là tôn giáo lớn nhất và là [[quốc giáo]] chính thức tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Chính phủ đi theo chính sách khoan dung với các tôn giáo khác và hiếm khi can dự vào hoạt động của những người phi Hồi giáo.<ref name=autogenerated1>{{Chú thíchcite web|url=httphttps://www.state.gov/j/drl/rls/irf/religiousfreedom/index.htm?year=2012&dlid=208416|tiêu đềtitle=International Religious Freedom Report for 2012 – United Arab Emirates|work=Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor }}</ref> Tương tự như vậy, những người phi Hồi giáo được mong đợi tránh can dự vào các vấn đề tôn giáo Hồi giáo hay giáo dục Hồi giáo.
 
Chính phủ áp đặt các hạn chế về truyền bá các tôn giáo khác dưới bất kỳ phương thức truyền thông nào do nó được cho là một hình thức [[Tối Trừng|truyền giáo]]. Có khoảng 31 nhà thờ Cơ Đốc giáo trên khắp liên bang, một đền thờ Ấn Độ giáo trong khu vực [[Bur Dubai]],<ref>{{Chú thíchcite web|tác giảauthor=Bassma Al Jandaly, Bassma |url=http://gulfnews.com/news/gulf/uae/general/churches-and-temples-in-the-uae-1.96526 |tiêu đềtitle=Churches and temples in the UAE |work=Gulf News |ngàydate=5 April 2008 }}</ref> một Sikh Gurudwara tại [[Jebel Ali]] và cũng có một chùa tại [[Al Garhoud]].
 
Dựa theo số liệu của Bộ Kinh tế vào năm 2005, 76% dân số là tín đồ [[Hồi giáo]], 9% là tín đồ [[Cơ Đốc giáo]] và 155 theo các tôn giáo khác (chủ yếu là [[Ấn Độ giáo]]).<ref name=religiousfreedom/> Số liệu thống kê không bao gồm nhiều du khách và công nhân "tạm thời" trong khi tính các tín đồ [[Baha'i]] và [[Druze]] là người Hồi giáo.<ref name=religiousfreedom/> Trong số công dân Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, 85% theo phái Hồi giáo [[Hồi giáo Sunni|Sunni]], còn 15% theo phái Hồi giáo [[Hồi giáo Shia|Shi'a]]- hầu hết tập trung tại các tiểu vương quốc Sharjah và [[Dubai]].<ref name="religiousfreedom"/> Các di dân Oman hầu hết theo phái Hồi giáo [[Ibadi]], trong khi ảnh hưởng của [[Sufi]] cũng hiện diện.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.investigativeproject.org/documents/testimony/337.pdf |tiêu đềtitle=Islam: Sunnis and Shiites |nhà xuất bảnpublisher=investigativeproject.org |định dạng=PDF |ngàydate=23 February 2004}}</ref>
 
===Thành phố lớn nhất===
Hàng 457 ⟶ 489:
| name = Các thành phố lớn nhất tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
| country = Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
| stat_ref = Tính năm 20082019 {{small|(một số trong năm 2012)}}
| list_by_pop = Danh sách thành phố tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
| div_name = Tiểu vương quốc
| div_link =
 
| city_1 = Dubai | div_1 = Dubai (tiểu vương quốc){{!}}Dubai | pop_1 = 2.106976.533455 | img_1 = Dubai skyline 2015 (crop).jpg
| city_2 = Abu Dhabi | div_2 = Abu Dhabi (tiểu vương quốc){{!}}Abu Dhabi | pop_2 = 1.935807.234000 | img_2 = Abu Dhabi Skyline from Marina.jpg
| city_3 = Sharjah{{!}}Sharjah | div_3 = Sharjah (tiểu vương quốc){{!}}Sharjah | pop_3 = 1.332274.455749 | img_3 = Sharjah city skyline.jpg
| city_4 = Al Ain | div_4 = Abu Dhabi (tiểu vương quốc){{!}}Abu Dhabi | pop_4 = 580766.000936 | img_4 = Green Mubazzarah.JPG
| city_5 = Ajman | div_5 = Ajman{{!}}Ajman | pop_5 = 403226.923172
| city_6 = Ras Al GharbiaKhaimah | div_6 = AbuRas Dhabi (tiểu vương quốc){{!}}AbuAl DhabiKhaimah | pop_6 = 290115.450949
| city_7 = Ras Al KhaimahFujairah | div_7 = Ras al KhaimahFujairah | pop_7 = 23097.903226
| city_8 = FujairahUmm Al Quwain | div_8 = FujairahUmm Al Quwain | pop_8 = 14561.940700
| city_9 = DibbaKhor Fakkan | div_9 = FujairahSharjah | pop_9 = 7839.200151
| city_10 = Um Al QuwainKalba | div_10 = Um Al QuwainSharjah | pop_10 = 7237.936545
}}<noinclude>
 
Hàng 479 ⟶ 511:
==Văn hóa==
{{Main|Văn hóa ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất}}{{See also|Phương ngữ Dubai}}[[File:Deira Souk on 9 May 2007 Pict 2.jpg|thumb|Một ''[[souq|souk]]'' (chợ) truyền thống tại [[Deira, Dubai|Deira]], Dubai]]
Văn hóa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất dựa trên [[văn hóa Ả Rập]], và chịu ảnh hưởng từ [[văn hóa Ba Tư]], [[Văn hóa Ấn Độ|Ấn Độ]] và Đông Phi.<ref name="folk" /> Kiến trúc Ả Rập và lấy cảm hứng [[Kiến trúc Ba Tư|Ba Tư]] là một phần trong việc thể hiện bản sắc địa phương.<ref name="loc">{{cite book|url=https://books.google.com/books?id=SkCtS-n7GEEC&pg=PA430 |title=Handbook of Islamic Marketing|page=430|quote=Arabian and Persian inspired architecture is part of the expression of a 'local' identity.|isbn=9780857936028|author1=Sandıkcı|first1=Özlem|last2=Rice|first2=Gillian|date=1 January 2011}}</ref> Ảnh hưởng của Ba Tư trong văn hóa liên bang có thể thấy rõ trong kiến trúc truyền thống và [[nghệ thuật dân gian]].<ref name="folk">{{cite book |url=https://books.google.com/books?id=UMldAgAAQBAJ&pg=PA167 |title=Folklore and Folklife in the United Arab Emirates|page=167 |isbn=9781136849077|author1=Hurriez|first1=Sayyid Hamid|date=16 December 2013}}</ref> Chẳng hạn, tháp thông gió đặc trưng trên đỉnh các tòa nhà truyền thống được gọi là ''[[barjeel]]'' trở thành một điểm nhận dạng của kiến trúc Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và được cho là ảnh hưởng từ Ba Tư.<ref name="folk" /> Ảnh hưởng này bắt nguồn từ các thương nhân chạy trốn chế độ thuế tại Ba Tư vào đầu thế kỷ XIX và cũng từ các chủ nhân địa phương của các cảng bên bờ vịnh Ba Tư, như cảng Al Qassimi.<ref>{{Cite book|title=United Arab Emirates: A New Perspective|last=Hellyer|first=Peter|publisher=Trident|year=2001|isbn=978-1900724470|location=|pagespage=181|quote=|via=}}</ref>
[[Tập tin:Haribya Band.jpg|trái|nhỏ|Một ban nhạc biểu diễn [[razfah]] trong một đám cưới của người Dubai. Razfah là một điệu nhảy văn hóa bắt nguồn từ các trận đấu kiếm của bộ lạc Ả Rập.]]
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất có một xã hội đa dạng.<ref name="migrationinformation">{{Chú thíchcite web|url=http://www.migrationinformation.org/dataHub/GCMM/Dubaidatasheet.pdf |tiêu đềtitle=Country and Metropolitan Stats in Brief |định dạng=PDF}}</ref> Các ngày lễ lớn tại Dubai gồm có ''[[Eid al-Fitr|Eid al Fitr]]'' đánh dấu kết thúc ''[[Ramadan]]'', và ngày [[Quốc khánh (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)|Quốc khánh]] (2 tháng 12) đánh dấu thành lập liên bang.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.gowealthy.com/gowealthy/wcms/en/home/articles/entertainment/events-and-festivals/Official-holidays-in-UAE-kvOQ0zrKKl.html|url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20080503011056/http://www.gowealthy.com/gowealthy/wcms/en/home/articles/entertainment/events-and-festivals/Official-holidays-in-UAE-kvOQ0zrKKl.html|ngày lưu trữarchivedate=3 May 2008 |tiêu đềtitle=Official holidays in UAE |nhà xuất bảnpublisher=Gowealthy.com }}</ref> Nam giới Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ưa chuộng mặc một [[thawb|kandura]], là một áo dài trắng đến mắt cá nhân dệt từ len hoặc bông, còn nữ giới mặc một [[abaya]], một áo ngoài đen che kín hầu hết cơ thể.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.grapeshisha.com/about-uae/uae-clothing.html |tiêu đềtitle=UAE National Clothing |nhà xuất bảnpublisher=Grapeshisha.com |url hỏngdeadurl=yes |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20120104204209/http://www.grapeshisha.com/about-uae/uae-clothing.html |ngày lưu trữarchivedate=4 January 2012 }}</ref>
 
Thơ phú cổ của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất chịu ảnh hưởng mạnh từ học giả Ả Rập thế kỷ VIII là Al Khalil bin Ahmed. Thi nhân đầu tiên được biết đến trong khu vực là [[Ibn Majid]], sinh khoảng 1432-1437 tại Ras Al-Khaimah. Các nhà văn Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất nổi tiếng nhất là Mubarak Al Oqaili (1880–1954), Salem bin Ali al Owais (1887–1959) và Ahmed bin Sulayem (1905–1976). Ba nhà thơ khác từ Sharjah, gọi là nhóm Hirah, được nhận xét là chịu ảnh hưởng nặng từ thơ ca Apollo và lãng mạn.<ref name="poetry">{{Chú thíchcite web|url=http://www.visitabudhabi.ae/en/what.to.do/art.and.culture/literature.and.poetry.aspx |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20111008014601/http://www.visitabudhabi.ae/en/what.to.do/art.and.culture/literature.and.poetry.aspx |ngày lưu trữarchivedate=8 October 2011 |tiêu đềtitle=Literature and poetry |nhà xuất bảnpublisher=Visitabudhabi.ae |ngàydate=1 July 2009 }}</ref> [[Hội chợ sách quốc tế Sharjah]] là hội chợ lâu đời nhất và lớn nhất trong cả nước.
 
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất có [[Danh sách các bảo tàng ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|một số bảo tàng]] nổi tiếng khu vực, danh tiếng nhất trong đó là khu vực di sản của thành phố [[Sharjah]] gồm 17 bảo tàng,<ref>[http://www.sharjahmuseums.ae/ Sharjah Museums Department]. sharjahmuseums.ae</ref> nơi này là [[thủ đô văn hóa]] của [[Thế giới Ả Rập]] vào năm 1998.<ref>{{Chú thíchcite web|ngàydate=18 October 2009 |url=http://www.sharjahtourism.ae/en/category/about-sharjah/ |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20090202124611/http://www.sharjahtourism.ae/en/category/about-sharjah/ |ngày lưu trữarchivedate=2 February 2009 |tiêu đềtitle=About Sharjah&nbsp;– Sharjah Commerce Tourism Development Authority |nhà xuất bảnpublisher=Sharjahtourism.ae}}</ref> Tại Dubai, khu vực [[Al Quoz]] thu hút một số nhà trưng bày nghệ thuật cũng như bảo tàng, chẳng hạn như [[Bảo tàng Tư nhân Salsali]].<ref>{{Chú thíchcite web|tác giảauthor=Dubai FAQs |url=http://www.dubaifaqs.com/art-galleries-in-dubai.php |tiêu đềtitle=Art Galleries Dubai |nhà xuất bảnpublisher=Dubaifaqs.com }}</ref> Abu Dhabi đã lập nên một khu văn hóa trên [[đảo Saadiyat]]. Sáu dự án lớn được lên kế hoạch, trong đó có [[Guggenheim Abu Dhabi]] và [[Louvre Abu Dhabi]].<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.saadiyat.ae/en/cultural.html|url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20120730122944/http://www.saadiyat.ae/en/cultural.html|ngày lưu trữarchivedate=30 July 2012 |tiêu đềtitle=Saadiyat Island&nbsp;– Island of Happiness |nhà xuất bảnpublisher=Saadiyat.ae |ngàydate=19 March 2009}}</ref> Dubai cũng có kế hoạch xây dựng một bảo tàng [[Kunsthal]] và một khu nhà trưng bày và nghệ sĩ.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.arabianbusiness.com/dubai-eyeing-new-fashion-design-district-17269.html|tác giảauthor=John Irish, John and Tamara Walid, |tiêuTamara đề|title=Dubai eyeing new fashion, design district |nhà xuất bảnpublisher=ArabianBusiness.com |ngàydate=11 June 2009 }}</ref>
 
Văn hóa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là bộ phận của [[văn hóa Đông Ả Rập]]. [[Liwa (nhạc)|Liwa]] là một loại hình âm nhạc và vũ đạo trình diễn địa phương, chủ yếu tại các cộng đồng là hậu duệ của [[người Bantu]] từ [[hồ Lớn châu Phi]].<ref name="poetry" /> [[Lễ hội Rock Hoang mạc Dubai]] cũng là một lễ hội lớn với các nghệ sĩ [[heavy metal]] và [[rock]].<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.desertrockfestival.com/?page_id=6 |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20100119083259/http://www.desertrockfestival.com/?page_id=6 |ngày lưu trữarchivedate=19 January 2010 |tiêu đềtitle=Festival Info |nhà xuất bảnpublisher=DesertRockFestival.com }}</ref> [[Điện ảnh Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] rất nhỏ bé song đang phát triển.
 
=== Ẩm thực ===
{{Main|Ẩm thực Các Tiểu vương quốc}}
[[Tập tin:Luqaimat.jpg|nhỏ|[[Cà phê Ả Rập]] với [[Lugaimat]]; một món ăn truyền thống của người Dubai.]]
Đồ ăn truyền thống của khu vực luôn là gạo, cá và thịt. Thực phẩm của cư dân Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất hầu hết được nhập khẩu từ các quốc gia Tây Á khác và [[Nam Á]] gồm [[Iran]], [[Ả Rập Xê Út]], [[Pakistan]], [[Ấn Độ]] và [[Oman]]. Hải sản là trụ cột trong bữa ăn trong nhiều thế kỷ. Thịt và gạo là các thực phẩm chủ yếu khác; thịt cừu là loại thịt được ưa chuộng hơn, sau đó đến dê và bò. Đồ uống phổ biến là cà phê và trà, có thể cho thêm vào đó [[Bạch đậu khấu|bột bạch đậu khấu]], [[Saffron|nhụy hoa nghệ tây]] (saffron), [[bạc hà]] để tạo mùi vị khác biệt.<ref>{{Chú thíchcite web |url=http://www.uaeinteract.com/travel/food.asp |tiêu đềtitle=UAE Travel& Tourism: Food & Drink |work=UAEinteract |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090611160248/http://www.uaeinteract.com/travel/food.asp |archivedate=11 June 2009 }}</ref>
 
Các món ăn văn hóa phổ biến của người Dubai bao gồm ''threed'', ''machboos'', ''khubisa'', ''khameer'' và bánh mì ''chabab'' trong khi [[Lugaimat]] là một món tráng miệng nổi tiếng của Dubai
 
Đồ ăn nhanh trở nên rất phổ biến trong giới thanh niên, đến mức có các chiến dịch nhằm nêu bật mối nguy từ việc tiêu thụ chúng quá mức.<ref>[http://gulfnews.com/news/gulf/uae/the-uae-s-big-fat-problem-1.1050951 The UAE's big fat problem]. ''Gulf News''. (19 July 2012). Retrieved 26 January 2014.</ref> Đồ uống có cồn chỉ được cho phép phục vụ tại các nhà hàng và quán rượu khách sạn. Toàn bộ các câu lạc bộ đêm cũng được phép bán đồ uống có cồn. Một số siêu thị được cấp phép có thể bán đồ uống có cồn, song các sản phẩm này được bán trong khu vực riêng. Tương tự như vậy, thịt lợn, là ''[[haram]]'' (không được phép cho người Hồi giáo), được bán ở các phần riêng biệt trong tất cả các siêu thị lớn. Mặc dù có thể tiêu thụ đồ uống có cồn, song sẽ là bất hợp pháp nếu say ở nơi công cộng hoặc lái xe với bất kỳ dấu vết nào của rượu trong máu.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.alloexpat.com/abu_dhabi_expat_forum/alcohol-and-pork-licenses-t6912.html |tiêu đềtitle=Alcohol and Pork Licenses |nhà xuất bảnpublisher=Alloexpat.com |ngàydate=30 May 2009 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090805054659/http://www.alloexpat.com/abu_dhabi_expat_forum/alcohol-and-pork-licenses-t6912.html |archivedate=5 August 2009 |df= }}</ref>
 
== Thể thao ==
Hàng 502 ⟶ 534:
[[Tập tin:DTC1.jpg|trái|nhỏ|[[Giải Vô địch Quần vợt Dubai 2006|Giải Vô địch Quần vợt Dubai]] năm 2006]]
[[Tập tin:YasMarina1.jpeg|nhỏ|[[Trường đua Yas Marina]] tại [[Abu Dhabi]]]]
Đua xe [[công thức 1]] đặc biệt phổ biến tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, và được tổ chức hàng năm tại [[Trường đua Yas Marina]]. Cuộc đua được tổ chức vào chiều tối, và là cuộc đua Grand Prix đầu tiên bắt đầu vào ban ngày và kết thúc vào đêm.<ref>{{cite news|title=AUTOSPORT.com – premium content|url=http://www.autosport.com/news/report.php/id/78061|work=Autosport|date=28 August 2009}}</ref> Các môn thể thao phổ biến khác gồm có [[đua lạc đà]], [[Nuôi chim săn|huấn luyện chim săn]], [[cưỡi ngựa sức bền]] và [[quần vợt]].<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.uae.gov.ae/Government/sports.htm|url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20080611135303/http://www.uae.gov.ae/Government/sports.htm|ngày lưu trữarchivedate=11 June 2008 |tiêu đềtitle=UAE Sports |nhà xuất bảnpublisher=Uae.gov.ae }}</ref> Tiểu vương quốc Dubai có hai sân [[golf]] lớn là: [[The Dubai Golf Club]] và [[Emirates Golf Club]].
 
Trong quá khứ, jockeys lạc đà con đã được sử dụng, dẫn đến sự chỉ trích rộng rãi. Cuối cùng, UAE đã thông qua luật cấm sử dụng con non cho môn thể thao này, dẫn đến việc loại bỏ gần như tất cả các trò jockeys.<ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/middle_east/4063391.stm Middle East | Help for Gulf child camel jockeys]. BBC News (2 December 2004). Retrieved 10 October 2015.</ref> Gần đây, jockeys robot đã được giới thiệu để khắc phục vấn đề jockeys lạc đà con.<ref>{{cite web|url=https://www.vjcyber.com/component/k2/item/13-camel-the-ship-of-arabian-desert|title=UAE Tours – Camel The Ship of Arabian Desert|website=www.vjcyber.com|access-date=19 July 2018}}</ref> [[Ansar Burney]] thường được khen ngợi vì công việc anh đã làm trong lĩnh vực này.<ref>{{Cite news|url=https://www.thenews.com.pk/archive/print/308742-ansar-burney-%E2%80%94-a-true-champion-of-human-rights|title=Ansar Burney — a true champion of human rights|access-date=19 July 2018}}</ref>
 
=== Bóng đá ===
[[Tập tin:2019 AFC UAE vs India.jpg|nhỏ|[[Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed|Sân vận động Zayed Sports City]] tại [[Cúp bóng đá châu Á 2019]].]]
[[Bóng đá]] là môn thể thao phổ biến tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. [[Al-Nasr Dubai SC|Al Nasr]], [[Al Ain FC|Al Ain]], [[Al-Wasl F.C.|Al Wasl]], [[Sharjah FC|Sharjah]], [[Al Wahda FC|Al Wahda]] và [[Shabab Al-Ahli Dubai FC|Shabab Al Ahli]] là các câu lạc bộ nổi tiếng nhất.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.indexuae.com/Top/Recreation_and_Sports/Clubs |tiêu đềtitle=Clubs, Sports Clubs UAE United Arab Emirates |nhà xuất bảnpublisher=Indexuae.com }}</ref> [[Hiệp hội bóng đá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|Hiệp hội Bóng đá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] được thành lập vào năm 1971 và kể từ đó đã dành thời gian và nỗ lực để quảng bá môn thi đấu, họ tổ chức các chương trình đào tạo trẻ và cải thiện năng lực không chỉ của các cầu thủ, mà còn của các quan chức và huấn luyện viên liên quan đến các câu lạc bộ. [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] giành quyền tham gia [[Giải vô địch bóng đá thế giới]] vào năm [[Giải bóng đá vô địch thế giới 1990|1990]] cùng với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập|Ai Cập]]. Đây là World Cup thứ ba liên tiếp với hai quốc gia Ả Rập đủ điều kiện, sau [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Kuwait|Kuwait]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie|Algeria]] năm [[Giải vô địch bóng đá thế giới 1982|1982]], và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Iraq|Iraq]] và Algeria một lần nữa vào năm [[Giải vô địch bóng đá thế giới 1986|1986]]. Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất chiến thắng tại [[Giải vô địch Vùng Vịnh]] trong hai lần vào năm 2007 tại [[Abu Dhabi]] và vào năm 2013 tại [[Bahrain]].<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.gulfnews.com/indepth/gulfcup2007/index.html |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20070318080035/http://www.gulfnews.com/indepth/gulfcup2007/index.html |ngày lưu trữarchivedate=18 March 2007 |tiêu đềtitle=Gulf Cup 2007 |work=Gulf News }}</ref> Nước này đã tổ chức [[Cúp bóng đá châu Á 2019|AFC Asian Cup 2019]]. Đội UAE đã đi hết vòng bán kết, khi họ bị đánh bại bởi nhà vô địch [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Qatar|Qatar]].
 
=== Cricket ===
[[Cricket]] cũng là một môn thể thao phổ biến tại liên bang, phần lớn là do cộng đồng ngoại kiều từ các nước [[Nam Á]], [[Anh]] và [[Úc]]. [[Sân vận động Cricket Sharjah]] từng tổ chức bốn trận đấu [[test cricket]] quốc tế.<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://www.cricketeurope4.net/CRICKETEUROPE/GENERAL/TIMELINES/uae.shtml |tiêu đềtitle=UAE Cricket Timeline |nhà xuất bảnpublisher=Cricketeurope4.net |url hỏngdeadurl=yes |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20120709093903/http://www.cricketeurope4.net/CRICKETEUROPE/GENERAL/TIMELINES/uae.shtml |ngày lưu trữarchivedate=9 July 2012 }}</ref> [[Sân vận động Cricket Sheikh Zayed]] tại [[Abu Dhabi]] cũng từng tổ chức các trận đấu [[cricket quốc tế]]. Dubai có hai sân vận động cricket (Dubai [[Sân Cricket|Cricket Ground]] số 1 and số 2) và một sân thứ ba ([[Sân vận động DSC Cricket]]) nằm trong [[Dubai Sports City]]. Dubai cũng là nơi đặt trụ sở [[Hội đồng Cricket Quốc tế]].<ref>{{Chú thíchcite web|url=http://content-uk.cricinfo.com/other/content/ground/country.html?country=27 |tiêu đềtitle=Cricinfo&nbsp;– Grounds&nbsp;– United Arab Emirates |work=Content-uk.cricinfo.com |ngàydate=17 June 2008 |url hỏngdeadurl=yes |url lưu trữarchiveurl=https://web.archive.org/web/20090106155437/http://content-uk.cricinfo.com/other/content/ground/country.html?country=27 |ngày lưu trữarchivedate=6 January 2009 }}</ref> [[Đội tuyển cricket quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] giành quyền tham dự [[Giải vô địch cricket thế giới]] năm [[Giải vô địch cricket thế giới 1996|1996]] và năm [[Giải vô địch cricket thế giới 2015|2015]] tổ chức tại Úc và [[New Zealand]] và suýt bỏ lỡ vòng loại cho Giải vô địch cricket thế giới năm [[Giải vô địch cricket thế giới 2007|2007]].<ref>{{Chú thíchcite web|tácauthor=Nayar, giả=K.R. Nayar |url=http://gulfnews.com/sport/cricket/not-stumped-by-uae-cricket-issues-khan-1.130154 |tiêu đềtitle=Not stumped by UAE cricket issues&nbsp;– Khan |work=Gulf News |ngàydate=6 September 2008 }}</ref><ref>[http://www.icc-cricket.com/cricket-world-cup/qualification/qualification-overview Qualification – Cricket World Cup 2015 Qualifier | ICC] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131104135014/http://www.icc-cricket.com/cricket-world-cup/qualification/qualification-overview |date=4 November 2013 }}. Icc-cricket.com (10 April 2015). Retrieved 26 November 2015.</ref> Giải đấu cricket [[Cúp Châu Á 2018|châu Á]] lần thứ 14 được tổ chức tại UAE vào tháng 9 năm 2018.<ref>[http://www.rediff.com/cricket/report/united-arab-emirates-set-to-host-asia-cup/20150614.htm United Arab Emirates set to host Asia Cup – Rediff.com Cricket]. Rediff.com (14 June 2015). Retrieved 10 October 2015.</ref>
 
== Tham khảo ==
{{Tham khảo|30em}}
 
==Đọc thêm==
{{refbegin}}
* "Hướng tới ngôn ngữ nước ngoài, chính sách giảng dạy cho Thế giới Ả Rập: Quan điểm của U.A.E." Đại học Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (1996).
* Abu Libdeh, A. (1994). ‘Tiếng Anh trên phố Khalifa’. Tạp chí của trường đại học. Đại học Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 10, 25-51.
* Swan, M. (26 tháng 4 2012). Trường tiếng Ả Rập nhằm mục đích thúc đẩy sự phổ biến của ngôn ngữ. The National, p.&nbsp;6.
{{Refend}}
 
== Liên kết ngoài ==
{{Sister project links|voy=United Arab Emirates}}
* [http://www.government.ae/en/web/guest/home Chính phủ Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]
* [https://worldgovernmentsummit.org/ Hội nghị Thượngthượng đỉnh Chínhchính phủ Thếthế giới – UAE]
* [http://expo2020dubai.ae/ Triển lãm Thếthế giới năm 2020 tại UAE]
* {{CIA World Factbook link|ae|United Arab Emirates}}
* {{GovPubs|uae}}
* {{Dmoz|Regional/Middle_East/United_Arab_Emirates}}
* [https://www.bbc.co.uk/news/world-middle-east-14703998 Hồ sơ Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất] từ [[BBC News]].
* [http://lebanese-economy-forum.com/world-facts/show/ae/ Hồ sơ đất nước Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất] từ Diễn đàn Kinh tế Lebanon, trích từ dữ liệu của CIA Factbook & Ngân hàng Thế giới.
* {{Wikiatlas|United Arab Emirates}}
* [http://wits.worldbank.org/CountryProfile/Country/ARE/Year/2011/Summary Ngân hàng Thế giới tóm tắt thống kê thương mại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]
* [http://zeenews.india.com/news/world/uae-leaders-condole-syednas-death_905083.html Quan hệ đẳng cấp Bohra]
* [http://www.khaleejtimes.com/nation/government/shaikh-mohammed-to-announce-new-cabinet-today Bộ trưởng Nội các 2016]
* [http://www.poiresources.com/info/history-of-united-arab-emirates/ Dòng thời gian của lịch sử Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất từ ​​Thời đại đồ đồng đến ngày nay]
 
{{Châu Á}}