Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thái Nguyên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 160:
== Hành chính ==
[[Tập tin:Bản đồ Thái Nguyên.svg|nhỏ|phải|250px|Bản đồ hành chính Thái Nguyên (trước năm 2015)]]
Tỉnh Thái Nguyên có 9 đơn vị cấp huyện được chia thành 2 [[Thành phố (Việt Nam)|thành phố]], 1 [[Thị xã (Việt Nam)|thị xã]] và 6 [[Huyện (Việt Nam)|huyện]]. Các đơn vị hành chính này được chia tiếp thành 180 đơn vị hành chính cấp xã (gồm có 32 [[Phường (Việt Nam)|phường]], 9 [[Thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]], và 139 [[Xã (Việt Nam)|]]).<ref>{{Chú thích web | url = https://laodong.vn/thoi-su/tp-thai-nguyen-mo-rong-dia-gioi-them-2-phuong-550077.ldo | tiêu đề = TP. Thái Nguyên mở rộng địa giới, thêm 2 phường | tác giả = | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 2 năm 2018 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>, trong đó có 125 [[xã]] vùng cao và miền núi, còn lại là các xã đồng bằng và trung du. Cũng như các tỉnh và thành khác của Việt Nam, [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh Thái Nguyên do người dân tỉnh bầu nên, là cơ quan quyền lực nhà nước ở tỉnh. Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên hiện nay, nhiệm kỳ [[2016]]–[[2021]]2016–2021 chủ tịch là ông [[Bùi Xuân Hòa]]. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên có trụ sở tại số 18 đường Nha Trang, Chủ tịch là ông [[Vũ Hồng Bắc]]. Hiện Thái Nguyên cũng có 7 đại biểu đại diện trong [[Quốc hội Việt Nam]].
 
{| cellpadding="0" cellspacing="6" width="100%" align="center" style="background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; margin-top: 16px"
Dòng 172:
| align="left" colspan="3" style="background: #F5F5DC; padding-left: 30px;" | '''Thành phố (2)'''
|-
| align="left" style="padding-left: 6px; white-space:nowrap" |1. [[Thái Nguyên (thành phố)|Thái Nguyên]] ||362.921 (2016)|| ''21 phường, 11 xã''
|-bgcolor="#F5F5F5"
| align="left" style="padding-left: 6px; white-space:nowrap" |2. [[Sông Công (thành phố)|Sông Công]] ||109.409|| ''7 phường, 4 xã''
|-
| align="left" colspan="3" style="background: #F5F5DC; padding-left: 30px;" | '''Thị xã (1)'''
|-
| align="left" style="padding-left: 6px; white-space:nowrap" |3. [[Phổ Yên]] ||158.619||''4 phường, 14 xã''
|-
| align="left" colspan="3" style="background: #F5F5DC; padding-left: 30px;" | '''Huyện (6)'''
Dòng 187:
! align="left" style="border-bottom: 2px solid #CCCCFF; padding-left: 10px; white-space:nowrap" | Tên đơn vị hành chính!! style="border-bottom: 2px solid #CCCCFF;" | Dân số (người)<sup>2015</sup>!! style="border-bottom: 2px solid #CCCCFF;" | Số xã, phường, thị trấn
|-bgcolor="#F5F5F5"
| align="left" style="padding-left: 6px; white-space:nowrap" |4. [[Đại Từ]] ||159.667||''2 thị trấn, 28 xã''
|-
| align="left" style="padding-left: 6px; white-space:nowrap" |5. [[Định Hóa]] ||87.089|| ''1 thị trấn, 23 xã''
|-bgcolor="#F5F5F5"
| align="left" style="padding-left: 6px; white-space:nowrap" |6. [[Đồng Hỷ]] ||88.439 (2016)||''2 thị trấn, 13 xã''
|-
| align="left" style="padding-left: 6px; white-space:nowrap" |7. [[Phú Bình]] ||144.908 (2016)|| ''1 thị trấn, 19 xã''
|-bgcolor="#F5F5F5"
| align="left" style="padding-left: 6px; white-space:nowrap" |8. [[Phú Lương]]|| 94.203 (2016)||''2 thị trấn, 13 xã''
|-
| align="left" style="padding-left: 6px; white-space:nowrap" |9. [[Võ Nhai]]|| 64.241||''1 thị trấn, 14 xã''
|}
| valign="top" style="background: #f9f9f9; font-size: 90%" |