Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tri Tôn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: {{Các huyện thị thuộc tỉnh An Giang}} → {{Huyện thị An Giang}} using AWB
Dòng 12:
| kinh giây = 0
| diện tích = 602,05 km<sup>2<sup>
| dân số = 142.000 người <ref name="ReferenceA">Niên giám thống kê huyện Tri Tôn năm 2015</ref>
| thời điểm dân số = 2018
| mật độ dân số = 236 người/km2
Dòng 39:
[[Tập tin:Đồng lúa chín ở Cô Tô.jpg| nhỏ|250px|phải|Một cánh đồng lúa chín ở xã [[Núi Tô]]]]
 
Huyện Tri Tôn có diện tích tự nhiên là 60.023,80 ha và dân số năm 2015 là người <ref name="ReferenceA">Niên giám thống kê huyện Tri Tôn năm 2015</ref>, chủ yếu gồm 3 dân tộc: Kinh, Khmer, Chăm.
 
Huyện có các di tích lịch sử như đồi Tức Dụp, nhà mồ Ba Chúc..., có các núi [[núi Cô Tô|Cô Tô]], [[núi Dài]], [[núi Tượng]], [[núi Nước]] thuộc hệ thống [[Bảy Núi]] (Thất Sơn). Ngoài ra còn có núi Nam Qui, núi [[Tà Pạ]] (còn gọi là đồi Tà Pạ).
Dòng 164:
==Tham khảo==
{{Commonscat|Tri Ton}}
{{Các huyệnHuyện thị thuộc tỉnh An Giang}}
{{Đơn vị hành chính thuộc huyện Tri Tôn}}