Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Minh Hiến Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 112:
# [[Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông)|Hiếu Huệ hoàng hậu]] Thiệu thị (孝惠皇后邵氏; ? - 1522), nhập cung được phong là ''Thần phi'' (宸妃), sau tấn phong lên ngôi [[Quý phi]] (贵妃). Bà sinh ra Duệ Tông hoàng đế [[Chu Hữu Nguyên]], Kỳ Huệ vương [[Chu Hữu Lâm]] và Ung Tĩnh vương [[Chu Hữu Duẫn]]
# Cung Túc Hoàng quý phi [[Vạn Trinh Nhi]] (恭肅皇貴妃萬貞兒, 1428 - 1487), hoàng quý phi đầu tiên trong lịch sử, sủng phi của Hiến Tông. Hạ sinh Hoàng trưởng tử chết yểu.
# [[Đoan Thuận Hiền phi]] Bách thị (端順賢妃柏氏, ? - 1527), sinh ra [[Điệu Cung Thái tử]] Chu Hữu Cực.
# [[Trang Ý Đức phi]] Trương thị (莊懿德妃張氏), sinh hạ Ích Đoan vương [[Chu HựuHữu Tân]], Hành Cung vương [[Chu HựuHữu Huệ]] và Nhữ An vương [[Chu HựuHữu Hằng]].
# [[Đoan Ý An phi]] Diêu thị (端懿安妃姚氏, ? - 1491), sinh hạ Thọ Định vương [[Chu HựuHữu Thành]].
# [[Cung Ý Kính phi]] Vương thị (恭懿敬妃王氏, 1465 - 1510), sinh hạ Hoàng thập tử chết yểu.
# [[Vinh Huệ Cung phi]] Dương thị (榮惠恭妃楊氏), sinh hạ Kính Giản vương [[Chu HựuHữu Tôn]] và Thân Ý vương [[Chu HựuHữu Giai]]
# [[Khang Thuận Đoan phi]] Phan thị (康順端妃潘氏, ? - 1538), sinh hạ Vinh Trang vương [[Chu HựuHữu Xu]].
# [[Trang Tĩnh Thuận phi]] Vương thị (莊靖順妃王氏, 1448 - 1505), sinh hạ [[Nhân Hòa Công chúa]].
# [[Tĩnh Thuận Huệ phi]] Quách thị (靖順惠妃郭氏, ? - 1491), hạ sinh [[Vĩnh Khang Công chúa]].
# [[Hòa Huệ Tĩnh phi]] Nhạc thị (和惠靜妃岳氏, 1465 - 1534), hạ sinh [[Tiên Du Công chúa]] chết trẻ.
# [[Tĩnh Hi Vinh phi]] Đường thị (靖僖榮妃唐氏, ? - 1524)
# [[Chiêu Thuận Lệ phi]] Chương thị (昭順麗妃章氏, ? - 1501)
Dòng 129:
=== Hoàng tử ===
{| class="wikitable"
! TT !! Họ tên !! Tước vị !! Sinh !! Mất !! Mẹ !! Thê thiếp !! Ghi chú
!TT
!Họ tên
!Tước vị
!Sinh
!Mất
!Mẹ
!Thê thiếp
!Ghi chú
|-
| 1 || Hoàng trưởng tử || || 1466 || 1466 || [[Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)|Vạn Hoàng quý phi]] || || Chết khi chưa đầy 1 tuổi.
|1
|Hoàng trưởng tử
|
|1466
|1466
|[[Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)|Vạn Hoàng quý phi]]
|
|Chết khi chưa đầy 1 tuổi
|-
| 2 || [[Chu Hữu Cực]]<br>朱祐极 || Điệu Cung Thái tử<br>悼恭太子 || 6 tháng 7, 1469 || 5 tháng 3, 1472 || [[Đoan Thuận Hiền phi]] || || Có thuyết cho rằng Thái tử bị [[Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)|Vạn hoàng quý phi]] sát hại.
|2
|[[Chu Hữu Cực]]<br>朱祐极
|Điệu Cung Thái tử<br>悼恭太子
|6 tháng 7, 1469
|5 tháng 3, 1472
|[[Đoan Thuận Hiền phi]]
|
|Có thuyết cho rằng Thái tử bị [[Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)|Vạn hoàng quý phi]] sát hại
|-
| 3 || [[Minh Hiếu Tông|Chu Hữu Đường]]<br>朱祐樘 || '''Hiếu Tông Kính hoàng đế'''<br>孝宗敬皇帝 || 30 tháng 7, 1470 || 8 tháng 6, 1505 || [[Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông)|Kỷ Thục phi]] || [[Trương hoàng hậu]] || Lúc mẹ ông mang thai, sợ bị Vạn Quý phi ám hại nên nhờ một hoạn quan sắp xếp cho ở lãnh cung đến ngày sinh nở.
|3
|[[Minh Hiếu Tông|Chu Hữu Đường]]<br>朱祐樘
|'''Hiếu Tông Kính hoàng đế'''<br>孝宗敬皇帝
|30 tháng 7, 1470 
|8 tháng 6, 1505
|[[Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông)|Kỷ Thục phi]]
|[[Trương hoàng hậu]]
|Lúc mẹ ông mang thai, sợ bị Vạn Quý phi ám hại nên nhờ một hoạn quan sắp xếp cho ở lãnh cung đến ngày sinh nở
|-
| 4 || [[Chu Hữu Nguyên]]<br>朱祐杬 || '''Duệ Tông Hiến hoàng đế'''<br>睿宗獻皇帝 || 22 tháng 7, 1476 || 13 tháng 7, 1519 || [[Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông)|Thiệu Quý phi]] || || Dưới thời Vũ Tông được truy phong ''Hưng Hiến vương'' (興獻王). Sau con trai là [[Minh Thế Tông]] truy là ''Duệ Tông hoàng đế'' (睿宗皇帝).
|4
|[[Chu Hữu Nguyên]]<br>朱祐杬
|'''Duệ Tông Hiến hoàng đế'''<br>睿宗獻皇帝
|22 tháng 7, 1476
|13 tháng 7, 1519
|[[Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông)|Thiệu Quý phi]]
|
|Dưới thời Vũ Tông được truy phong ''Hưng Hiến vương'' (興獻王)<br>Sau con trai là [[Minh Thế Tông]] truy là ''Duệ Tông hoàng đế'' (睿宗皇帝)
|-
| 5 || [[Chu Hữu Lâm]]<br>朱祐棆 || Kỳ Huệ vương<br>岐惠王 || 12 tháng 11, 1478 || 2 tháng 12, 1501 || [[Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông)|Thiệu Quý phi]] || ''Kỳ Huệ Vương phi'' Vương thị (岐惠王妃王氏), con gái của Binh mã chỉ huy Vương Tuân (王洵), chết trước Hữu Lâm không lâu. || Đất phong ở [[Đức An, Cửu Giang|Đức An]], chỉ có hai người con gái. Hoàng hậu thương 2 người cháu mồ côi sớm nên đón vào cung.
|5
|[[Chu Hữu Lâm]]<br>朱祐棆
|Kỳ Huệ vương<br>岐惠王
|12 tháng 11, 1478
|2 tháng 12, 1501
|[[Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông)|Thiệu Quý phi]]
|''Kỳ Huệ Vương phi'' Vương thị (岐惠王妃王氏), con gái của Binh mã chỉ huy Vương Tuân (王洵), chết trước Hữu Lâm không lâu.
|Đất phong ở [[Đức An, Cửu Giang|Đức An]], chỉ có hai người con gái<br>Hoàng hậu thương 2 người cháu mồ côi sớm nên đón vào cung.
|-
| 6 || [[Chu Hữu Tân]]<br>朱祐槟 || Ích Đoan vương<br>益端王 || 26 tháng 1, 1479 || 5 tháng 10, 1539 || [[Trang Ý Đức phi]] || Vương phi Bành thị (王妃彭氏) || Đất phong ở Kiến Xương (nay là [[Phủ Châu]], [[Giang Tây]]), có 4 trai 2 gái. Vương tính kiệm ước, yêu dân mến sĩ, lại chuộng thi thư, giản tiện, người người đều phục.
|6
|[[Chu Hữu Tân]]<br>朱祐槟
|Ích Đoan vương<br>益端王
|26 tháng 1, 1479
|5 tháng 10, 1539
|[[Trang Ý Đức phi]]
|Vương phi Bành thị (王妃彭氏)
|Đất phong ở [[Kiến Xương]] (nay là [[Phủ Châu]], [[Giang Tây]]), có 4 trai 2 gái<br>Vương tính kiệm ước, yêu dân mến sĩ, lại chuộng thi thư, giản tiện, người người đều phục.
|-
| 7 || [[Chu Hữu Huệ]]<br>朱祐楎 || Hành Cung vương<br>衡恭王 || 8 tháng 12, 1479 || 30 tháng 8, 1538 || [[Trang Ý Đức phi]] || || Đất phiên [[Duy Thành, Duy Phường|Thanh Châu]], con trai là Chu Hậu Hác (朱厚燆) thừa tước.
|7
|[[Chu Hữu Huệ]]<br>朱祐楎
|Hành Cung vương<br>衡恭王
|8 tháng 12, 1479
|30 tháng 8, 1538
|[[Trang Ý Đức phi]]
|
|Đất phiên [[Duy Thành, Duy Phường|Thanh Châu]], con trai là Chu Hậu Hác (朱厚燆) thừa tước.
|-
| 8 || [[Chu Hữu Duẫn]]<br>朱祐枟 || Ung Tĩnh vương<br>雍靖王 || 29 tháng 6, 1481 || 7 tháng 1, 1507 || [[Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông)|Thiệu Quý phi]] || Vương phi Ngô thị (王妃吴氏), con gái Cẩm y vệ Ngô Ngọc (吴玉) || Đất phiên [[Hành Châu]], không con thừa tự.
|8
|[[Chu Hữu Duẫn]]<br>朱祐枟
|Ung Tĩnh vương<br>雍靖王
|29 tháng 6, 1481
|7 tháng 1, 1507
|[[Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông)|Thiệu Quý phi]]
|Vương phi Ngô thị (王妃吴氏), con gái Cẩm y vệ Ngô Ngọc (吴玉)
|Đất phiên [[Hành Châu]], không con thừa tự
|-
| 9 || [[Chu Hữu Thành]]<br>朱祐榰 || Thọ Định vương<br>寿定王 || 2 tháng 12, 1481 || 1545 || [[Đoan Ý An phi]] || Vương phi Từ thị (王妃徐氏) và Kế phi Ngô thị (继妃吴氏) đều mất trước hoàng tử. || Đất phiên [[Bảo Ninh]], không con cái.
|9
|[[Chu Hữu Thành]]<br>朱祐榰
|Thọ Định vương<br>寿定王
|2 tháng 12, 1481
|1545
|[[Đoan Ý An phi]]
|Vương phi Từ thị (王妃徐氏) và Kế phi Ngô thị (继妃吴氏) đều mất trước hoàng tử.
|Đất phiên [[Bảo Ninh]], không con cái.
|-
| 10 || Hoàng thập tử || || 19 tháng 8, 1483 || 8 tháng 10, 1483 || [[Cung Ý Kính phi]] || || Chết khi chưa đầy 1 tuổi.
|10
|Hoàng thập tử
|
|19 tháng 8, 1483
|8 tháng 10, 1483
|[[Cung Ý Kính phi]]
|
|Chết khi chưa đầy 1 tuổi
|-
| 11 || [[Chu Hữu Hằng]]<br>朱祐梈 || Nhữ An vương<br>汝安王 || 13 tháng 10, 1484 || 1541 || [[Trang Ý Đức phi]] || || Đất phiên [[Vệ Huy]], không thừa tự.
|11
|[[Chu Hữu Hằng]]<br>朱祐梈
|Nhữ An vương<br>汝安王
|13 tháng 10, 1484
|1541
|[[Trang Ý Đức phi]]
|
|Đất phiên [[Vệ Huy]], vô thừa tự
|-
| 12 || [[Chu Hưu Tôn]]<br>朱祐橓 || Kính Giản vương<br>泾简王 || 31 tháng 3, 1485 || 10 tháng 7, 1537 || [[Vinh Huệ Cung phi]] || || Đất phiên [[Nghi Châu]], con trai là Chu Hậu Thuyên? (朱厚烇) thừa tước.
|12
|[[Chu Hưu Tôn]]<br>朱祐橓
|Kính Giản vương<br>泾简王
|31 tháng 3, 1485
|10 tháng 7, 1537
|[[Vinh Huệ Cung phi]]
|
|Đất phiên [[Nghi Châu]], con trai là Chu Hậu Thuyên? (朱厚烇) thừa tước
|-
| 13 || [[Chu Hữu Xu]]<br>朱祐枢 || Vinh Trang vương<br>荣莊王 || 22 tháng 1, 1486 || 16 tháng 2, 1539 || [[Khang Thuận Đoan phi]] || || Đất phiên [[Thường Đức]], trưởng tử Chu Hậu Huân (朱厚勳) mất sớm nên đích tôn thừa tước.
|13
|[[Chu Hữu Xu]]<br>朱祐枢
|Vinh Trang vương<br>荣莊王
|22 tháng 1, 1486
|16 tháng 2, 1539
|[[Khang Thuận Đoan phi]]
|
|Đất phiên [[Thường Đức]], trưởng tử Chu Hậu Huân (朱厚勳) mất sớm nên đích tôn thừa tước
|-
| 14 || [[Chu Hữu Giai]]<br>朱祐楷 || Thân Ý vương<br>申懿王 || 3 tháng 2, 1487 || 20 tháng 8, 1503 || [[Vinh Huệ Cung phi]] || || Đất phiên [[Tự Châu]], chết khi còn trẻ.
|14
|[[Chu Hữu Giai]]<br>朱祐楷
|Thân Ý vương<br>申懿王
|3 tháng 2, 1487
|20 tháng 8, 1503
|[[Vinh Huệ Cung phi]]
|
|Đất phiên [[Tự Châu]], chết khi còn trẻ
|}
 
=== Hoàng nữ ===
{| class="wikitable"
! TT !! Tước vị !! Sinh !! Mất !! Năm kết hôn !! Phu quân !! Mẹ !! Ghi chú
!TT
!Tước vị
!Sinh
!Mất
!Năm kết hôn
!Phu quân
!Mẹ
!Ghi chú
|-
| 1 || [[Nhân Hòa Công chúa]]<br>仁和公主 || 1470 || 1544 || 1489 || Tề Thuế Mỹ (齐世美) || [[Trang Tĩnh Thuận phi]] || Có 5 con trai.
|1
|[[Nhân Hòa Công chúa]]<br>仁和公主
|1470
|1544
|1489
|Tề Thuế Mỹ (齐世美)
|[[Trang Tĩnh Thuận phi]]
|Có năm con trai
|-
| 2 || [[Vĩnh Khang Công chúa]]<br>永康公主 || 1478 || 1547 || 1493 || Thôi Nguyên (崔元), con trai của Quốc tử giám Giám sinh Thôi Nho (崔儒). || [[Tĩnh Thuận Huệ phi]] || Có 2 trai, 2 gái.
|2
|[[Vĩnh Khang Công chúa]]<br>永康公主
|1478
|1547
|1493
|Thôi Nguyên (崔元), con trai của Quốc tử giám Giám sinh Thôi Nho (崔儒)
|[[Tĩnh Thuận Huệ phi]]
|Có 2 trai 2 gái
|-
| 3 || [[Đức Thanh Công chúa]]<br>德清公主 || 1479 || 1548 || 1496 || Lâm Nhạc (林岳) || ''không rõ'' || Công chúa hiền lành, rất hiếu thảo với mẹ chồng, cư xử lễ nghĩa. Năm 1518, Lâm Nhạc mất, công chúa ở goá, có 2 con trai.
|3
|[[Đức Thanh Công chúa]]<br>德清公主
|1479
|1548
|1496
|Lâm Nhạc (林岳)
|''không rõ''
|Công chúa hiền lành, rất hiếu thảo với mẹ chồng, cư xử lễ nghĩa<br>Năm 1518, Lâm Nhạc mất, công chúa ở goá, có hai con trai
|-
| 4 || Hoàng tứ nữ || ''không rõ'' || ''không rõ'' || || || ''không rõ'' || Chết non.
|4
|Hoàng tứ nữ
|''không rõ''
|''không rõ''
|
|
|''không rõ''
|Chết non
|-
| 5 || [[Trường Thái Công chúa]]<br>長泰公主 || 1478? || 1487 || || || ''không rõ'' || Chết trẻ, táng tại Kim Sơn, [[Bắc Kinh]].
|5
|[[Trường Thái Công chúa]]<br>長泰公主
|1478?
|1487
|
|
|''không rõ''
|Chết trẻ, táng tại Kim Sơn, [[Bắc Kinh]]
|-
| 6 || [[Tiên Du Công chúa]]<br>仙游公主 || ''không rõ'' || 1514 || || || [[Hòa Huệ Tĩnh phi]] || Mất sớm trước khi xuất giá. Táng tại Kim Sơn, [[Bắc Kinh]].
|6
|[[Tiên Du Công chúa]]<br>仙游公主
|''không rõ''
|1514
|
|
|[[Hòa Huệ Tĩnh phi]]
|Mất sớm trước khi xuất giá<br>Táng tại Kim Sơn, [[Bắc Kinh]]
|}