Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chen (ca sĩ)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sooni15 (thảo luận | đóng góp)
phần sáng tác
Sooni15 (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 62:
 
Vào ngày 13 tháng 3 năm 2019, Chen chính thức công bố kênh [[YouTube|Youtube]] riêng của mình.
[[Tập tin:Chen's April Busking.jpg|nhỏ|300x300px|CHEN's April Busking|liên_kết=Special:FilePath/Chen's_April_Busking.jpg]]
Tiếp theo đó vào ngày 1 tháng 4 năm 2019, Chen chính thức phát hành mini album solo debut April, and a flower gồm 6 ca khúc với bài hát chủ đề ''Beautiful Goodbye'' dưới tư cách một nghệ sĩ solo. Album này gồm có 3 ver: April ver phát hành vào ngày 1 tháng 4, Flower ver phát hành vào ngày 11 tháng 4 và Kihno ver phát hành vào ngày 1 tháng 4. Mini album này đã dẫn đầu trên bảng xếp hạng [[iTunes]] tại 35 quốc gia, xếp hạng thứ 2 trên [[Worldwide iTunes Album chart]], xếp thứ 30 trên [[Worldwide iTunes Song chart]] và xếp thứ 38 trên [[Worldwide Apple Music Album chart]]. April, and a flower nằm ở vị trí thứ 7 trên [[Heatseekers Album]] của [[Billboard]]. Sau 24 giờ ra bài hát chủ đề ''Beautiful Goodbye'' đạt được 927,773 lượt nghe, trở thành bài hát thứ 5 có nhiều lượt nghe nhất trong 24 giờ đầu. Cùng ngày hôm đó, anh tổ chức buổi nghe thử album do thành viên cùng nhóm [[Xiumin]] giữ vai trò MC và buổi CHEN's APIL BUSKING tại [[SMTown COEX]]. Trong 6 ngày đầu tiên ra mắt April, and a flower bán ra 102,453 bản, trở thành abum Solo Debut thứ 2 có lượng doanh thu cao nhất trong tuần đầu tiên của Kpop trên Hanteo. Vào ngày thứ 7 bán ra 103,145 bản. Vào ngày 13 và 14 tháng 4 bài hát Beautiful Goodbye đã giành chiến thắng tại [[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]] và [[Inkigayo]]. Tại thị trường Trung Quốc album này dẫn đầu trên bảng xếp hạng [[China QQ Music]], KuGou, [[Kuwo's Digital Album Sales chart]], ''Beautiful Goodbye'' dẫn đầu trên QQ Music Kpop MV chart. Vào ngày 3 tháng 4, April, and a flower đạt được chứng chỉ Platinum trên [[QQ Muisic Selling]] 1,000,000 RMB.
 
Dòng 74:
|+
{| class="wikitable"
|+
!Năm
!Album
Hàng 149 ⟶ 148:
|Kim Je-hwi
|}
 
 
!Năm
!Album
!Bài hát
!Lời
!Cùng với
|-
! colspan="5" |
==== EXO ====
|-
|2015
|''[[Exodus (album của EXO)|Love Me Right]]''
|"Promise"
|{{ya}}
|[[Chanyeol]], [[Lay (ca sĩ)|Lay]]
|-
|2016
|''[[Ex'Act|Lotto]]''
|"She's Dreaming"
|{{ya}}
|-
| rowspan="4" |2017
| rowspan="2" |''[[The War (album)|The War]]''
|"Ko Ko Bop"
|{{ya}}
|[[Chanyeol]], [[Baekhyun]], JQ, Hyun Jiwon
|-
|"Touch It"
|{{ya}}
|Jo Yoonkyung
|-
|[[SM Station|''SM Station Season 2'']]
|"Bye Babe"
|{{ya}}
|-
|''[[Universe (EXO EP)|Universe]]''
|"Lights Out"
|{{ya}}
|-
|2018
|''[[Don't Mess Up My Tempo]]''
|"Love Shot"
|{{Ya}}
|[[Park Chanyeol|Chanyeol]]
|-
! colspan="5" |Solo
|-
|2019
|''[[April, and a flower|April, And A Flower]]''
|"Flower"
|{{Ya}}
|Kim Jehwi, JQ
|}
 
Hàng 501 ⟶ 447:
|}
 
==Giải thưởng và đề cử==
==Sáng tác==
{| class="wikitable"
|+
!Năm
!Album
!Bài hát
!Lời
!Cùng với
|-
|2015
|''[[Exodus (album của EXO)|Love Me Right]]''
|"Promise" <small>(Korean Version)</small>
|{{ya}}
|<small>[[Chanyeol]], [[Lay (ca sĩ)|Lay]]</small>
|-
|2016
|''[[Ex'Act|Lotto]]''
|"She's Dreaming"
|{{ya}}
|{{n/a}}
|-
| rowspan="4" |2017
| rowspan="2" |''[[The War (album)|The War]]''
|"Ko Ko Bop"
|{{ya}}
|<small>[[Chanyeol]], [[Baekhyun]], JQ, Hyun Ji-won</small>
|-
|"Touch It"
|{{ya}}
|<small>Jo Yoon-kyung</small>
|-
|[[SM Station|''SM Station Season 2'']]
|"Bye Babe"
|{{ya}}
|{{n/a}}
|-
|''[[Universe (EXO EP)|Universe]]''
|"Lights Out"
|{{ya}}
|{{n/a}}
|-
|2018
|''[[Don't Mess Up My Tempo|Don't mess up my tempo]]''
|"Love Shot"
|{{Ya}}
|[[Park Chanyeol|<small>Chanyeol</small>]]
|}
 
== Giải thưởng và đề cử ==
{|class="wikitable"
|-