Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sông Công”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: {{sơ khai địa lý Việt Nam}} → {{sơ khai Thái Bình‎}} using AWB
Dòng 16:
'''Sông Công''' là một [[phụ lưu]] của [[sông Cầu]]<ref name =BandoHc >Tập bản đồ hành chính Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Hà Nội, 2013.</ref><ref name =Bd50- >Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 tờ F-48- . Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, 2004.</ref><ref name =tvpl-vbcp >[https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-1989-QD-TTg-Danh-muc-luu-vuc-song-lien-tinh-113887.aspx Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục lưu vực sông liên tỉnh]. Thuvien Phapluat Online, 2016. Truy cập 12/08/2018.</ref>.
== Dòng chảy ==
Sông Công (Xưa gọi Là Sông Giã và sông Mão),bắt nguồn từ vùng [[Đèo Khế]],[[Đại Từ]] Và [[Định Hoá]] tỉnh [[Thái Nguyên]], chảy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam. Sau khi ra khỏi [[hồ Núi Cốc]] ở phía Tây thành phố [[Thái Nguyên (thành phố)|Thái Nguyên]], nó chia thành hai nhánh. Nhánh chính chảy qua trung tâm [[sông Công (thành phố)|thành phố Sông Công]], qua thị xã [[Phổ Yên]] để hội lưu với [[sông Cầu]] từ bên phải tại ranh giới ba xã [[Phổ Yên#Hành chính|Thuận Thành]] (thị xã [[Phổ Yên]]), [[Trung Giã]] (huyện [[Sóc Sơn]], [[Hà Nội]]) và [[Hợp Thịnh]] (huyện [[Hiệp Hòa (huyện)|Hiệp Hòa]] tỉnh [[Bắc Giang]]). Nhánh phụ nhỏ hơn chảy qua phía Bắc [[Sông Công (thành phố)| thành phố Sông Công]], huyện [[Phú Bình]] rồi chảy vào thị xã Phổ Yên để nối với sông Cầu tại ranh giới ba xã [[Phổ Yên#Hành chính|Tân Phú]], Thuận Thành (thị xã Phổ Yên), [[Hiệp Hòa (huyện)#Hành chính|Đại Thành]] (huyện Hiệp Hòa).
 
Sông này dài 96&nbsp;km. Diện tích lưu vực 951&nbsp;km², cao trung bình 224 m, độ dốc trung bình 27,3%, mật độ sông suối 1,20&nbsp;km/km². Tổng lượng nước 0,794&nbsp;km³ ứng với lưu lượng trung bình năm 25 m³/s, môđun dòng chảy năm 26 l/s.km². Mùa lũ từ [[tháng sáu|tháng 6]] đến [[tháng mười|tháng 10]], chiếm 74,7% lượng nước cả năm; tháng 8 có lượng dòng chảy lớn nhất chiếm 19,30% lượng nước cả năm; tháng cạn kiệt nhất chiếm 1,8% lượng nước cả năm.
Dòng 43:
{{Commonscat |Rivers}}
== Liên kết ngoài ==
{{sơ khai địaThái lý Việt NamBình‎}}
 
{{Hệ thống sông Thái Bình}}