Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lợi nhuận trước thuế và lãi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Thu nhập trước lãi vay và thuế đổi thành Lợi nhuận trước thuế và lãi qua đổi hướng |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
EBIT được đề cập đến như "khoản kiếm được từ hoạt động", "lợi nhuận từ hoạt động" hay "thu nhập từ hoạt động".▼
▲EBIT được đề cập đến như "khoản kiếm được từ hoạt động", "lợi nhuận từ hoạt động" hay "thu nhập ròng từ hoạt động".
Có thể xem công thức tính EBIT một cách cụ thể hơn như sau:
: EBIT = Tổng [[Doanh thu]] - Tổng [[biến phí]] - Tổng [[định phí]]
Nói cách khác, EBIT là tất cả các khoản lợi nhuận trước khi tính vào các khoản thanh toán tiền lãi và thuế thu nhập. Một yếu tố quan trọng đóng vai trò giúp cho EBIT được sử dụng rộng rãi là nó đã loại bỏ sự khác nhau giữa cấu trúc vốn và tỷ suất thuế giữa các công ty khác nhau.
Hàng 12 ⟶ 14:
[[Thể loại:Thuật ngữ tài chính]]
[[Thể loại:Tài chính doanh nghiệp]]
[[Thể_loại:
[[id:Laba sebelum bunga dan pajak]]
|