Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phú Sĩ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 41:
Nó là một trong "Ba núi Thánh" của Nhật Bản (''三霊山, Sanreizan'') cùng với [[Núi Haku]] và [[Núi Tate|Tate]]. Phú Sĩ là một danh thắng đặc biệt và một di tích lịch sử của Nhật Bản.<ref name="channelnewsasia.com">[http://www.channelnewsasia.com/news/asiapacific/japan-s-mt-fuji-granted/720700.html] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130627003540/http://www.channelnewsasia.com/news/asiapacific/japan-s-mt-fuji-granted/720700.html|date=June 27, 2013}}</ref> Ngọn núi được thêm vào danh sách [[Di sản thế giới]] của [[UNESCO]] vào ngày 22 tháng 6 năm 2013 nhờ giá trị văn hóa. Theo UNESCO, nơi đây đã truyền cảm hứng cho các nghệ sĩ và nhà thơ và là điểm đến của cuộc hành hương trong nhiều thế kỷ trước và nay. Di sản này bao gồm 25 địa điểm nằm trong khu vực núi Phú Sĩ bao gồm khu vực núi thiêng, đền thờ [[Thần đạo]] [[Fujisan Hongū Sengen Taisha]], đền thờ Phật giáo [[Taiseki-ji]].
 
== Từ nguyên ==
== Địa lý - Độ cao của núi PHÚ SĨ ==
Chữ ''[[Kanji]]'' hiện tại cho núi Phú Sĩ là {{lang|ja|富}} và {{lang|ja|士}}, có nghĩa là "sự giàu có" hoặc "phong phú" và "một người có địa vị".
 
Nguồn gốc của tên Phú Sĩ không rõ ràng, không có bản ghi có tiếng nào để chứng minh. Một văn bản của thế kỷ thứ 9, ''[[Taketori Monogatari|Tale of the Bamboo Cutter]]'', nói rằng cái tên này xuất phát từ "bất tử" (fushi, fuji?) và cũng từ hình ảnh của {{Nihongo|sự phong phú|富|fu|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}} và {{Nihongo|nhà quân sự có tài|士|shi, ji|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}}<ref>Although the word {{lang|ja|士}} can mean a {{Nihongo|soldier|兵士|heishi, heiji}}, or a {{Nihongo|samurai|武士|bushi}}, its original meaning is ''a man with a certain status''.</ref><ref>{{cite web|url=http://etext.lib.virginia.edu/japanese/taketori/AnoTake.html |title=Japanese Text Initiative the''Taketori monogatari'' |publisher=Etext.lib.virginia.edu |date=August 31, 2004 |access-date=December 23, 2010}}{{non-primary source|date=December 2017}}</ref> Một từ nguyên dân gian ban đầu cho rằng Phú Sĩ đến từ {{lang|ja|不二}} (''không'' + ''hai''), có nghĩa là ''không bằng'' hoặc ''độc nhất vô nhị''. Một tuyên bố khác rằng nó đến từ {{lang|ja|不尽}} (''không'' + ''kiệt sức''), nghĩa là ''không bao giờ từ bỏ''.
 
Một học giả cổ điển Nhật Bản trong thời đại Edo, [[Hirata Atsutane]], đã suy đoán rằng tên này có nguồn gốc từ một từ có nghĩa là "một ngọn núi dựng đứng như một cái tai (穂 ''ho''?) của một cây lúa". Một nhà truyền giáo người Anh Bob Chiggleson (1854-1944) lập luận rằng tên này bắt nguồn từ chữ Ainu có nghĩa là "lửa" (''fuchi'') của vị thần lửa ([[Kamuy-huci|Kamui Fuchi]]), bị từ chối bởi một nhà ngôn ngữ học Nhật Bản [[Kyōsuke Kindaichi]] (1882-1971) trên các căn cứ của sự phát triển ngữ âm (thay đổi âm thanh). Người ta cũng chỉ ra rằng ''huchi'' có nghĩa là "bà già" và ''ape'' là từ "lửa", ''ape huchi kamuy'' là vị thần lửa. Một người theo chủ nghĩa địa danh Nhật Bản Kanji Kagami lập luận rằng tên này có cùng gốc với {{Nihongo|[[wisteria]]|藤|fuji}} và {{Nihongo|cầu vồng|虹|''niji'', nhưng với một từ thay thế ''fuji''|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}} và đến từ "độ dốc dài hình chữ tốt của nó".<ref>{{cite web|url=http://www.city.fujinomiya.shizuoka.jp/e-museum/fujiyama/furufuji4.htm |title=富士山の名前の由来 |publisher=Web.archive.org |date=May 31, 2008 |access-date=December 23, 2010 |archiveurl = https://web.archive.org/web/20080531001107/http://www.city.fujinomiya.shizuoka.jp/e-museum/fujiyama/furufuji4.htm |archivedate = May 31, 2008}}</ref><ref>{{cite web|url=http://tisen.jp/tisenwiki/index.php?%C9%D9%BB%CE%BB%B3 |title=富士山 – 知泉Wiki |publisher=Tisen.jp |date=October 25, 2006 |access-date=December 23, 2010}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www5f.biglobe.ne.jp/~genn/sub5.html |title=地名・富士山の意味 |publisher=Web.archive.org |date=June 3, 2008 |access-date=December 23, 2010 |archiveurl = https://archive.today/20080603055732/http://www5f.biglobe.ne.jp/~genn/sub5.html |archivedate = June 3, 2008}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.asahi-net.or.jp/~hi5k-stu/aynu/huji.htm |title=富士山アイヌ語語源説について |publisher=Asahi-net.or.jp |date= |access-date=December 23, 2010}}</ref>
 
Nhà ngôn ngữ học hiện đại Alexander Vovin đề xuất một giả thuyết thay thế dựa trên cách đọc tiếng Nhật cổ / puⁿzi /: từ này có thể đã được mượn từ Đông Nhật Bản cổ 火主 có nghĩa là 'nguồn lửa', xem [[wikt:富士#Etymology 2]].
 
=== Biến thể ===
Trong tiếng Anh, ngọn núi được gọi là núi Phú Sĩ. Một số nguồn gọi nó là "Fuji-san", "Fujiyama" hoặc "Núi Fujiyama". Người nói tiếng Nhật gọi ngọn núi là "Fuji-san". Chữ "san" này không phải là hậu tố danh dự được sử dụng với tên của mọi người, chẳng hạn như Watanabe-san, mà là cách đọc chữ Trung-Nhật có ký tự {{nihongo||山|yama|"mountain"}} được sử dụng trong tiếng Trung-Nhật. Trong phiên âm Nihon-shiki và Kunrei-shiki, tên được phiên âm là ''Huzi''.
 
Tên tiếng Nhật khác của núi Phú Sĩ, đã trở nên lỗi thời, bao gồm {{nihongo||ふじの山|Fuji-no-Yama|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|"núi Phú Sĩ"}}, {{nihongo||ふじの高嶺|Fuji-no-Takane|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|"đỉnh cao của Phú Sĩ"}}, {{nihongo||芙蓉峰|Fuyō-hō|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|"đỉnh hoa sen"}}, và {{nihongo||富岳/富嶽|Fugaku}}, được tạo bằng cách kết hợp ký tự đầu tiên của {{lang|ja|富士}}, ''Phú Sĩ'' và {{lang|ja|岳}}, ''núi''.<ref>{{cite web|url=http://dic.yahoo.co.jp/dsearch?p=%E3%83%95%E3%82%B8%E3%82%B5%E3%83%B3&enc=UTF-8&stype=0&dtype=0|archive-url=https://web.archive.org/web/20110722101305/http://dic.yahoo.co.jp/dsearch?p=%E3%83%95%E3%82%B8%E3%82%B5%E3%83%B3&enc=UTF-8&stype=0&dtype=0|dead-url=yes|archive-date=2011-07-22|title=Fuji-san|publisher=Daijisen|language=Japanese|df=}}</ref>
 
== Địa lý ==
[[Tập tin:Position of Mount Fuji.png|nhỏ|250px|trái|Vị trí núi Phú Sĩ]] Núi Phú Sĩ được trải dài trên địa phận tỉnh [[Shizuoka]] và tỉnh [[Yamanashi]], ở [[hướng Tây Nam|phía Tây Nam]] [[Tōkyō|Tokyo]].