Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kawaii”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 9:
==Mỹ quan==
===Thể hiện giới tính===
Những người phụ nữ Nhật giả vờ hành xử kawaii (VD: nói giọng cao vút, the thé hay cười khúc khích<ref>{{chú thích sách|author=Merry White|title=The material child: coming of age in Japan and America|url=https://books.google.com/books?id=vom1N-653voC&pg=PA129|accessdate=19 July 2011|date=29 September 1994|publisher=University of California Press|isbn=978-0-520-08940-2|trang=129}}</ref>) mà bị xem là gượng ép hoặc không giống thật thì được gọi là ''[[burikko]]'' (giả nai), điều này được coi là một cách [[:en:Social construction of gender#Applications of gender performance|thể hiện giới tính]].<ref name="Miller">"You are doing ''burikko''!: Censoring/scrutinizing artificers of cute femininity in Japanese," Laura Miller in ''Japanese Language, Gender, and Ideology: Cultural Models and Real People'', do Janet Shibamoto Smith và Shigeko Okamoto biên soạn, Nhà xuất bản Đại học Oxford, năm 2004 (bằng tiếng Nhật).</ref>
===Sức hấp dẫn tự nhiên===
|