Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mông Kha”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia|tên=Mông Kha
| tên = Mông Ca Hãn
|tước vị=[[Khả hãn]] của [[đế quốc Mông Cổ]]<br>("Hãn Mông Cổ")
| tên gốc = 蒙哥汗 {{MongolUnicode|ᠮᠥᠩᠬᠡ ᠬᠠᠭᠠᠨ}}
|hình=
|tước vị=[[Khả hãn]] của [[đế quốc Mông Cổ]]<br>("Hãn Mông Cổ")
|ghi chú hình=
|hình= Audience de Möngke.jpeg
|ghi chú hình= Mông Ca qua nét vẽ của người [[Ba Tư]]
| chức vị= [[Đại Hãn]] [[Đế quốc Mông Cổ]]
|tại vị=[[1251]] – [[1259]]
|kiểu tại vị = Trị vì
|đăng quang=[[1251]]
|othertitles=
|tên đầy đủ=[[Hãn]] Mông Kha
| miếu hiệu = Hiến Tông (憲宗)
|tiền nhiệm=Hãn [[Quý Do]] Hãn
|kế nhiệm=Hãn [[Hốt Tất Liệt]], Hãn <br>[[A Lý Bất Ca]] Hãn
|queen=
|con cái=
|hoàng tộc=[[Bột Nhi Chỉ Cân]] (Боржигин)
|thụy hiệu = BìnhHoàn Túc Hoàng Đế (桓肃皇帝)
|cha=[[Đà Lôi]]
|mẹ=[[Sorghaghtani Beki]]
Hàng 24 ⟶ 27:
}}
 
Đại hãn '''Mông Kha''' ([[tiếng Mông Cổ]]: [[Tập tin:Mongke qaghan.svg|20px]] Мөнх хаан (Mönkh khaan)), còn gọi là Mông Ca (theo [[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]]: 蒙哥); sinh khoảng năm [[1208]] và mất năm [[1259]]). Ông là đại hãn thứ tư của [[đế quốc Mông Cổ]] từ năm [[1251]] tới năm [[1259]]. Là con trai trưởng của [[Đà Lôi]] và [[Sorghaghtani Beki]], anh trai của [[Hốt Tất Liệt]] và [[Húc Liệt Ngột]], cháu nội của [[Thành Cát Tư Hãn]] và là con nuôi của [[Oa Khoát Đài]]. Sau được [[nhà Nguyên]] truy phong là '''Nguyên Hiến Tông''' (元憲宗).
 
Mông Kha đáng chú ý vì sự tham dự chiến dịch vào châu Âu giai đoạn 1236-1242, trong những trận đánh tại [[Kypchak]] và [[Maghas]], phá hủy [[Kiev]] và tấn công [[Hungary]]. Mùa hè năm 1241, trước khi kết thúc chiến dịch này thì Mông Kha trở về Mông Cổ.