Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoa Kim Chính Nhật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cnbhkoryo (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Cnbhkoryo (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 28:
Để kỉ niệm sinh nhật lần thứ 46 của Kim Chính Nhật vào năm 1988, [[nhà thực vật học]] [[người Nhật Bản]] [[Kamo Mototeru]] đã trồng một loài thu hải đường lâu năm mang tên "kimjongilia" (có nghĩa là "hoa Kim Chính Nhật"), đại diện cho sự nghiệp cách mạng [[Tư tưởng Juche|Chủ thể]] của Lãnh thụ Kính yêu.<ref>{{cite book|last=Chong|first=Bong-uk|title=A Handbook on North Korea|publisher=Naewoe Press|year=1998|page=101}}</ref> Loài hoa dược mô tả như là một "vật kỉ niệm của tình hữu nghị Triều-Nhật".<ref>{{cite book|last=Lanʹkov|first=Andreĭ Nikolaevich|title=North of the DMZ: essays on daily life in North Korea|publisher=McFarland|year=2007|page=21|isbn=978-0786428397}}</ref> Loài hoa này tượng trưng cho [[minh triết]], tình yêu, công bằng và hòa bình. Loài cây được chăm sóc để nở hoa hàng năm vào đúng ngày sinh nhật 16 tháng 2 của Kim Chính Nhật.<ref>{{cite book|last=Ford|first=Glyn|coauthors=Kwon, Soyoung|title=North Korea on the brink: struggle for survival|publisher=Pluto Press|year=2008|page=98|isbn=978-0745325989}}</ref>
 
''Hoa Kim Chính Nhật'' đãtừ lanVườn raBách khắpthảo BắcTrung ương Triều Tiên từđã Vườnlan Báchra thảokhắp Trung ươngBắc Triều Tiên, và sau đó đã có mặt tại trên 60 quốc gia, bao gồm cả [[Hoa Kỳ]] và [[Nga]].{{citation needed|date=March 2011}}
 
Ngày 21 tháng 10 năm 2008, [[Hãng thông tấn Trung ương Triều Tiên]] (KCNA} đã công bố một chất bảo quản đang được phát triển để giúp hoa có thể nở trong một thời gian lâu hơn.<ref>[http://www.kcna.co.jp/item/2008/200810/news21/20081021-12ee.html "Agent for Preserving Kimjongilia Developed"], ''KCNA'', October 21, 2008.</ref>
Dòng 42:
==Xem thêm==
*[[Hoa Kim Nhật Thành]]
 
==Chú thích==
{{reflist}}
 
== Đọc thêm ==
* [http://juniperhills.net/beautifulkimjongilia.html David Woodard, "Beautiful Kimjongilia"], Der Freund 3, Axel Springer AG, 2005