Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cherry Bullet”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: . → . (6), –present → –nay, == Tài liệu tham khảo == → ==Tham khảo==, . <ref → .<ref (8) using AWB
Tạo với bản dịch của trang “Cherry Bullet
Dòng 1:
 
{{Thông tin nhạc sĩ|Name=Cherry Bullet|Background=group_or_band|image=0129 체리블렛(Cherry Bullet) 취향저격 러블리돌 tbs '팩트인스타' 녹화 현장 포토타임 (1).jpg|image_size=|alt=Cherry Bullet in 2019|caption=Cherry Bullet in 2019|Alias=|Origin=[[Seoul]], South Korea|Genre=[[K-pop]]|Years_active={{start date|2019}}–nay|Label=[[FNC Entertainment]]|Associated_acts=|website={{URL|http://cherrybullet.co.kr/}}|Current_members={{plainlist|
{{Thông tin nhạc sĩ|Name=Cherry Bullet|Background=group_or_band|image=0129 체리블렛(Cherry Bullet) 취향저격 러블리돌 tbs '팩트인스타' 녹화 현장 포토타임 (1).jpg|image_size=|alt=Cherry Bullet trong chương trình "Fact iN Star"|caption=Cherry Bullet trong chương trình "Fact iN Star"|Alias=|Origin=[[Seoul]], Hàn Quốc|Genre=[[K-pop]]|Years_active={{start date|2019}}–nay|Label=[[FNC Entertainment]]|Associated_acts=|website={{URL|http://cherrybullet.co.kr/}}|Current_members={{plainlist|
* Haeyoon
* Yuju
Hàng 10 ⟶ 11:
* Linlin
* May
}}}} '''Cherry Bullet''' ({{korean|hangul=체리블렛|rr=cheri beullet}}), là một [[nhóm nhạc nữ]] được thành lập bởi [./https://en.wikipedia.org/wiki/FNC_Entertainment FNC Entertainment].
}}}}
'''Cherry Bullet''' ([[Hangul]]: 체리블렛; RR: ''''cheri beullet'''') là một [[nhóm nhạc nữ]] Hàn Quốc được thành lập bởi [[FNC Entertainment]]. Họ ra mắt vào ngày 21 tháng 1 năm 2019 với debut [[Đĩa đơn|single album]] ''Lets Play Cherry Bullet''.<ref>{{Chú thích báo|url=https://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003939549|title='AOA 여동생' 체리블렛, 오늘(21일) 데뷔..관전포인트 셋|work=OSEN via Naver|access-date=February 7, 2019|language=korean}}</ref>
 
Nhóm ra mắt vào ngày 21 tháng 1 năm 2019 cùng với single album đầu tay ''[./https://en.wikipedia.org/wiki/Let's_Play_Cherry_Bullet Let's Play Cherry Bullet]''<ref>{{cite news|work=OSEN via Naver|language=korean|url=https://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003939549|title='AOA 여동생' 체리블렛, 오늘(21일) 데뷔..관전포인트 셋|accessdate=February 7, 2019}}</ref>
== Lịch sử ==
 
== Lịch sử hoạt động ==
=== Pre-debut ===
Haeyoon trước đây được giới thiệu là một trong những nữ thực tập sinh đại diện cho [[FNC Entertainment]] trong [[Mnet (kênh truyền hình)|chương]] trình sống còn ''[[Produce 48]]'' và xếp hạng 19 chung cuộc.<ref>{{Ko icon}} [https://m.entertain.naver.com/read?oid=030&aid=0002762176 FNC, 10인조 신인 걸그룹 '체리블렛(Cherry Bullet)' 프로필 잇따라 공개…'프듀48' 박해윤, '연기돌' 보라 등 눈길]</ref>
 
=== Trước khi ra mắt ===
Bora từng là cựu thực tập sinh của Music K Entertainment. Cả cô và thành viên Yuju đều xuất hiện trong bộ phim Love Yourself: Her Highlight reel của [[BTS (nhóm nhạc)|BTS]], với Yuju cũng xuất hiện trong video ca khúc ''Someone To Love'' của Honeyst.<ref>{{Ko icon}} [https://m.entertain.naver.com/read?oid=215&aid=0000730970 ‘대형 신인’ 체리블렛, ‘Q&A’ 음악방송 첫 무대로 진가 확인]</ref>
Haeyoon trước đây được giới thiệu là một trong những nữ thực tập sinh đại diện cho [[FNC Entertainment]] trong [[Mnet (kênh truyền hình)|chương]] trình của [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]], ''[[Produce 48]]'' . Cô đã đứng ở vị trí thứ 19 và do đó nên không trở thành thành viên của nhóm nhạc nữ, [[IZ*ONE]] . <ref>{{Ko icon}} [https://m.entertain.naver.com/read?oid=030&aid=0002762176 FNC, 10인조 신인 걸그룹 '체리블렛(Cherry Bullet)' 프로필 잇따라 공개…'프듀48' 박해윤, '연기돌' 보라 등 눈길]</ref>
 
JiwonBora đã từngcựu thửthực giọngtập chosinh K-popcủa StarMusic mùaK đầuEntertainment tiên. củaCả SBS với bàithành hátviên "Yuju [[Becauseđều ofxuất Youhiện (bàitrong hátbộ củaphim KellyLove Clarkson)|BecauseYourself: OfHer You]]Highlight "reel của [[KellyBTS Clarkson(nhóm nhạc)|BTS]], cùng sauvới đóYuju trở thành thực tập sinh của [[Starship Entertainment]]. Năm 2012, côcũng xuất hiện trong video âmca nhạckhúc ''Someone WhiteTo Love'' của [[StarshipHoneyst Entertainment|Starship. Planet]].<ref>{{Ko icon}} [https://m.entertain.naver.com/read?oid=382215&aid=00005883040000730970 지원‘대형 신인’ 체리블렛, FNC‘Q&A’ 음악방송 걸그룹 멤버…연기무대로 경험+다재다능진가 매력확인]</ref>
 
Jiwon đã tham gia chương trình K-pop Star mùa đầu tiên của SBS với bài hát " [[Because of You (bài hát của Kelly Clarkson)|Because Of You]] " của [[Kelly Clarkson]] và sau đó trở thành thực tập sinh của [[Starship Entertainment]] . Năm 2012, cô xuất hiện trong video âm nhạc White Love của [[Starship Entertainment|Starship Planet]] . <ref>[https://m.entertain.naver.com/read?oid=382&aid=0000588304 지원, FNC 새 걸그룹 멤버…연기 경험+다재다능 매력]</ref>
Chương trình thực tế đầu tay của nhóm ''Insider Channel Cherry Bullet'' được công chiếu vào ngày 28 tháng 11 năm 2018 trên [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]]. Chương trình thực tế được thực hiện để giới thiệu 10 thành của nhóm nữ thứ hai của công ty [[FNC Entertainment]] <ref>{{Ko icon}}[http://www.topstarnews.net/news/articleView.html?idxno=533992 FNC ‘멤버 10명’ 걸그룹 체리블렛, 엠넷 리얼리티 프로그램 ‘인싸채널 체리블렛’ 28일 첫 방송]</ref>
 
=== 2018 - Hiện tại2018–nay: Ra mắt ===
Chương trình thực tế đầu tay của nhóm ''Insider Channel Cherry Bullet'' được công chiếu vào ngày 28 tháng 11 năm 2018 trên [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]] . Chương trình thực tế được thực hiện để giới thiệu nhóm và mỗi thành viên trong số 10 thành viên của mình cho người xem. <ref>{{Ko icon}}[http://www.topstarnews.net/news/articleView.html?idxno=533992 FNC ‘멤버 10명’ 걸그룹 체리블렛, 엠넷 리얼리티 프로그램 ‘인싸채널 체리블렛’ 28일 첫 방송]</ref>
 
Single Album đơn đầu tiên của họnhóm, ''" Let's Play Cherry Bullet "'', bao gồm bài hát chủ đề của họ, "Q & A" và 2 bài hát khác, "Violet" và "Stick Out". Đĩa đơn đã được phát hành, cùng với video âm nhạc cho "Q & A", vào ngày 21 tháng 1 năm 2019. HọNhóm đã có buổi giới thiệu đầu tiên cùng ngày tại Hội trường trực tiếp YES24 ở [[Gwangjin-gu]], [[Seoul]] . <ref>{{Ko icon}} [https://m.entertain.naver.com/read?oid=144&aid=0000592399 ‘아이돌 명가’ FNC 신인 체리블렛의 당당한 데뷔 “빌보드 도전할래요”]</ref>
 
Vào ngày 9 tháng 5, Cherry Bullet sẽđã trở lại vào ngày 22 tháng 5 với đĩa đơn ''AdventureLove Adventure'' thứ hai với ca khúc chủ đề "Really Really". <ref>{{Chú thích web|url=https://twitter.com/cherrybullet/status/1126502402490716162|title=Q&A|date=May 9, 2019|website=[[Twitter]]|publisher=[[FNC Entertainment]]|access-date=May 9, 2019}}</ref> <ref>{{Ko icon}} [https://m.entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0004004103 FNC 新걸그룹 체리블렛, 5월 말 가요계 컴백..5개월만에 새 앨범]</ref>
 
== QuảngĐại cáosứ thương hiệu ==
Cherry Bullet là người mẫu cho thương hiệu đồng phục Hàn Quốc thông minhSmart cho năm 2018, cùng với BTS. <ref>{{Chú thích web|url=http://en.smartzzang.com/student/modelHistory|title=Smart Zzang: Smart History - Model History|archive-url=https://web.archive.org/web/20181201173432/http://en.smartzzang.com/student/modelHistory|archive-date=November 29, 2018}}</ref> Các thành viên cũng được chọn để đại diện cho thương hiệu vào năm 2019. <ref>{{Chú thích web|url=https://kpopping.com/news/15846-Cherry-Bullet-Selected-As-Models-For-SMART-Student-Uniforms|title=Cherry Bullet Selected As Models For SMART Student Uniforms|date=January 22, 2019|access-date=January 24, 2019}}</ref>  
<sup class="noprint Inline-Template" data-ve-ignore="true" style="white-space:nowrap;">&#x5B; ''[[Wikipedia:Nguồn đáng tin cậy|<span title="The material near this tag may rely on an unreliable source. (February 2019)">nguồn không đáng tin cậy?</span>]]''</sup>
 
== Các thành viên ==
 
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center;"
* Haeyoon ( {{Ko-hhrm|hangul=해윤}} )
! colspan="2" |Nghệ danh
* Yuju ( {{Ko-hhrm|hangul=유주}} )
! colspan="2" |Tên khai sinh
* Mirae ( {{Ko-hhrm|hangul=미래}} ) - Nhóm trưởng
! rowspan="2" data-sort-type="date" |Ngày sinh
* Bora ( {{Ko-hhrm|hangul=보라}} )
! rowspan="2" |Ghi chú
* Jiwon ( {{Ko-hhrm|hangul=지원}} )
|-
* Kokoro ( {{Ko-hhrm|hangul=코코로}} )
![[Latinh]]
* Remi ( {{Ko-hhrm|hangul=레미}} )
![[Hangul]]
* Chaerin ( {{Ko-hhrm|hangul=채린}} )
![[Latinh]]
* Linlin ( {{Ko-hhrm|hangul=린린}} )
![[Hangul]]
* May ( {{Ko-hhrm|hangul=메이}} )
 
== Danh sách đĩa hát ==
 
=== Album đơn ===
{| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center"
! rowspan="2" scope="col" style="width:5em" |Tên
! rowspan="2" scope="col" style="width:21em" | Chi tiết
! colspan="1" scope="col" style="width:1em" | Vị trí biểu đồ đỉnh
! rowspan="2" scope="col" style="width:9em" | Bán hàng
|-
! style="width:3em;font-size:90%;" | [[Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon|KOR]] <br /><br /><br /><br /> <nowiki></br></nowiki> <ref name="Gaon Album Chart">Gaon Weekly Album Chart peak positions:
|Haeyoon
</ref>
|해윤
|Park Hae-yoon
|박해윤
|{{Birth date and age|1996|1|10}}
|<small>Tham gia [[Produce 48]]</small>
|-
! scope="row" |''[./https://en.wikipedia.org/wiki/Let's_Play_Cherry_Bullet Let's Play Cherry Bullet]''
|Yuju
|유주
|Choi Yu-ju
|최유주
|{{birth date and age|1997|3|5}}
|
| 11
|
* KOR: 14,676 <ref>{{Chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=02&hitYear=2019&termGbn=month|title=2019년 02월 Album Chart|website=Gaon Music Chart|language=ko|trans-title=February 2019 Album Chart|access-date=March 7, 2019}}</ref>
|-
! scope="row" |''[./https://en.wikipedia.org/wiki/Love_Adventure Love Adventure]''
|Mirae
|미래
|Kim Kyung-joo
|김경주
|{{birth date and age|1998|3|26}}
|Leader
|-
|Bora
|민주
|Kim Bo-ra
|김보라
|{{Birth date and age|1999|3|3}}
|
* Ngày phát hành: ngày 22 tháng 5 năm 2019
* Nhãn: Giải trí FNC, kakao M
* Các định dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số, âm thanh phát trực tuyến
| colspan="2" {{TBA}}
|}
 
=== Đĩa đơn ===
{| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;"
! rowspan="2" scope="col" style="width:12.5em;" |Tên
! rowspan="2" scope="col" style="width:1em" | Năm
! colspan="2" scope="col" style="width:1em" | Vị trí biểu đồ đỉnh
! rowspan="2" scope="col" style="width:11em;" | Album
|-
! style="width:3em;font-size:90%;" | [[Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon|KOR]] <br /><br /><br /><br /> <nowiki></br></nowiki> <ref>{{Chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL|title=Gaon Digital Chart|website=Gaon Music Chart|language=ko|access-date=February 7, 2019}}</ref>
|Jiwon
! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;" | [[Bảng xếp hạng Billboard|Mỹ <br /><br /><br /><br />]] <nowiki></br></nowiki> [[Bảng xếp hạng Billboard|Thế giới]] <br /><br /><br /><br /> <nowiki></br></nowiki> <ref>{{Chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/world-digital-song-sales|title=World Digital Songs Sales|website=[[Billboard (magazine)|Billboard]]|url-access=subscription|access-date=February 7, 2019}}
|지원
</ref>
|Heo Ji-won
|허지원
|{{birth date and age|2000|9|4}}
|<small>Cựu trainee [[Starship Entertainment|Starship]]</small>
|-
! scope="row" | " Q&A"
|Kokoro
| rowspan="2" | 2019
|코코로
| -
|Katō Kokoro
| 17
|
| ''Let's Play Cherry Bullet''
|{{birth date and age|2000|11|1}}
|
|-
! scope="row" | "Really Really" {{Nhỏ|{{lang|ko|(네가 참 좋아)}}}}
|Remi
| colspan="2" {{TBA}}
|레미
|Love Adventure
|
|
|{{birth date and age|2001|4|26}}
|
|-
| colspan="5" style="text-align:center; font-size:80%;" | "-" biểu thị các mục không biểu đồ hoặc không được phát hành.
|Chaerin
|}
|채린
 
|Park Chae-rin
=== Video âm nhạc ===
|박채린
{| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center; table-layout:fixed; margin-right:0"
|{{birth date and age|2002|3|13}}
! Năm
|
! Video âm nhạc
! Giám đốc
!Chú thích
|-
| rowspan="1" | 2019
|Linlin
! scope="row" | "Q&A"
|린린
| Jiyong Kim (FantazyLab)
|Huang Tzu Ting
| <ref>{{Chú thích web|url=https://vimeo.com/314201907|title=CherryBullet 'Q&A' Music Video|author=GDWDOP|date=January 30, 2019|publisher=Vimeo}}</ref>
|
|{{birth date and age|2003|7|5}}
|
|-
|May
|매이
|Hirokawa Mao
|
|{{birth date and age|2004|11|16}}
|
|}
 
== DanhĐóng sách đĩa hátphim ==
 
== Chương trình ==
 
=== Chương trình thực tế ===
{| class="wikitable"
! Năm
!Tên
! Chức vụ
! Thời lượng
! Mạng
|-
| 2018-2019
| ''InsiderInside Channel Cherry Bullet''
| 28 tháng 11 đến 9 tháng 1
| [[Mnet (kênh truyền hình)|Mạng lướiMnet]]
|}
 
==Tham Tài liệu tham khảo ==
{{Tham khảo}}
 
== Liên kết ngoài ==
 
* {{Trang web chính thức|http://cherrybullet.co.kr/}}
 
[[Thể loại:Ban nhạc từ Seoul]]
[[Thể loại:Nhóm nhạc pop Hàn Quốc]]
Hàng 145 ⟶ 136:
[[Thể loại:Nhóm nữ Hàn Quốc]]
[[Thể loại:Bài viết có văn bản tiếng Triều Tiên]]
[[Thể loại:Pages with unreviewed translations]]