Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lã Đường”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
[[Tập tin:Suquan Laduong3.JPG‎|nhỏ|phải|260px|Tượng tướng quân Lã Đường và Phu nhân ở đình Bến, Văn Giang, Hưng Yên]]
| tên = Lã Tá công
| tên gốc = 呂佐公
| tước vị = [[Loạn 12 sứ quân|Sứ quân]]
| thêm = vietnam
| hình = Suquan Laduong3.JPG
[[Tập| tin:Suquanghi Laduong3.JPG‎|nhỏ|phải|260px|Tượngchú tướnghình quân= tượngĐườngcông Phu nhân ở đình Bến, Văn Giang, Hưng Yên]]
| chức vị = Sứ quân [[nhà Ngô]]
| tại vị = [[966]] - [[968]]
| kiểu tại vị = Tại vị
| tiền nhiệm =
| kế nhiệm =
| tên đầy đủ = Lã Đường (呂唐)
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| thụy hiệu =
| tước hiệu = Tá công (佐公)
| cha =
| mẹ =
}}
'''Lã Đường''' hay ''Lữ Đường'' (chữ Hán: ''呂唐''; 927 - 968), xưng hiệu ''Lã Tá công'' (''呂佐公'') là một sứ quân trong thời [[loạn 12 sứ quân|12 sứ quân]] cuối triều [[nhà Ngô]] trong [[lịch sử Việt Nam]], cát cứ vùng Tế Giang (Văn Giang, [[Hưng Yên]]).