Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Stefan Strandberg”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 15:
| years1 = 2006–2008 | clubs1 = [[Mandalskameratene]] | caps1 = 8 | goals1 = 0
| years2 = 2009–2012 | clubs2 = [[Vålerenga Fotball|Vålerenga]] | caps2 = 59 | goals2 = 2
| years3 = 2009 | clubs3 = → [[Bryne FK|Bryne]] (mượn) | caps3 = 4 | goals3 = 0
| years4 = 2012–2015 | clubs4 = [[Rosenborg BK|Rosenborg]] | caps4 = 79 | goals4 = 4
| years5 = 2015– | clubs5 = [[FC Krasnodar|Krasnodar]] | caps5 = 16 | goals5 = 0
| years6 = 2016–2017 | clubs6 = → [[Hannover 96]] (mượn) | caps6 = 12 | goals6 = 0
| years7 = 2018 | clubs7 = → [[FC Krasnodar-2|Krasnodar-2]] | caps7 = 5 | goals7 = 0
| years8 = 2019– | clubs8 = → [[FC Ural Yekaterinburg|Ural Yekaterinburg]] (mượn) | caps8 = 10 | goals8 = 0
| nationalyears1 = 2010–2013 | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Na Uy|U-21 Na Uy]] | nationalcaps1 = 24 | nationalgoals1 = 1
| nationalyears2 = 2013– | nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy|Na Uy]] | nationalcaps2 = 10 | nationalgoals2 = 0
| club-update =
| nationalteam-update = 11 tháng 10 năm 2016
}}
Hàng 35 ⟶ 37:
Strandberg đã được gọi vào đội tuyển Na Uy cho King Cup 2012, nhưng đã phải rút lui vì chấn thương và người vào thay anh là Thomas Drage<ref>{{chú thích báo |url=http://www.nordlys.no/sporten/til/article5872191.ece |language=tiếng Na Uy |title=Thomas Drage på A-landslaget! |publisher=Nordlys |first=Anders Mo |last=Hansen |date=ngày 6 tháng 1 năm 2012 |accessdate=ngày 3 tháng 6 năm 2013}}</ref>. Strandberg cũng được gọi vào đội tuyển quốc gia cho các trận đấu giao hữu với [[Nam Phi]] và [[Zambia]] vào tháng 1 năm 2013, nhưng đã phải rút lui khỏi đội tuyển do chấn thương ở hông và phải phẫu thuật.<ref>{{chú thích báo |url=http://fotball.aftenposten.no/landslaget/article259180.ece |language=tiếng Na Uy |title=Strandberg må operere hoften |publisher=Aftenposten |agency=Norwegian News Agency |date=ngày 27 tháng 11 năm 2012 |accessdate=ngày 3 tháng 6 năm 2013}}</ref>
==Thống kê sự nghiệp==
{{Updated|
{| class="wikitable" style="text-align: center;"
|-
Hàng 96 ⟶ 98:
|rowspan="1" valign="center"|[[2. Bundesliga]]
|12||0||1||0||0||0||13||0
|-
|[[FC Ural Yekaterinburg|Ural]] (mượn)
|[[Russian Premier League 2018–19|2018–19]]
|[[Russian Premier League]]
|7||0||2||0||colspan="2"|-||9||0
|-
!colspan="3"|Tổng cộng sự nghiệp
!
|}
|