Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quan nữ tử”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[File:《玫贵妃春贵人行乐图》玫贵妃局部.jpg|thumb|phải|250px|[[Mân Quý phi]] Từ Giai thị - nổi tiếng từ phi tần bị giáng xuống làm Quan nữ tử.]]
'''Quan nữ tử''' ([[chữ Hán]]: 官女子), cũng gọi '''Cung nữ tử''' (宮女子), là [[danh từ]] dùng để gọi các [[cung nữ]], [[phi tần]] bị biếm truất của [[Hoàng đế]] hoặc [[thiếp]] thuộc hàng thấp nhất của các [[Hoàng tử]] [[nhà Thanh]].
 
Hàng 10 ⟶ 11:
Quan nữ tử cùng Cung nữ tử cũng được dùng để chỉ các Thị nữ và Thị thiếp của các Hoàng tử khi chưa phong phủ, hoặc các cung nữ theo Hoàng tử ra phong phủ (ví dụ [[Tề phi]] Lý thị của [[Ung Chính Đế]]). Thời điểm Càn Long Đế trước khi đăng cơ đã làm vài Quan nữ tử có thai, sau khi đăng cơ cũng không thấy đề cập<ref>《宮內等處添減女子嫫嫫媽媽裡底帳》雍正九年四月二十日總管王朝卿等差司房太監盧玉堂傳說,四阿哥下官女子一人遇喜,每人外添肉一斤,姥姥一人每日添肉一斤。雍正十一年十二月初五日,蘇培盛等差司房太監張福壽傳說,寶親王下官女子一人遇喜,添守月姥姥兩人。</ref>. Thị thiếp của Hoàng tử, dưới hàng [[Trắc Phúc tấn]] thì phân biệt có 3 cách gọi, Quan nữ tử cùng [''Cách cách''; 格格] và [''Sử nữ''; 使女]. Cách gọi có khác nhau, song Cách cách và Sử nữ nhưng đều như Quan nữ tử chỉ là Thị thiếp danh phận thấp, không được xem là vợ lẽ chính thức, họ chỉ được đãi ngộ tốt hơn bình thường là có nha đầu thị nữ hầu hạ. Ví dụ điển hình có [[Như cách cách]] (如格格) của Hoàng ngũ tử [[Vĩnh Kỳ]], qua đời liền theo ý chỉ của Càn Long Đế an táng theo lễ Thị tỳ như bình thường, bất chấp có người xin làm lễ theo danh phận Trắc Phúc tấn<ref>《阿哥使女丧仪用银》:如格格於本年三月初九日辰时故,交钦天监择得本日戌时入棺吉,十三日起送吉等语。所用棺内围缎并棺套座罩床桌套等项俱照侧福金例,议用红色缎,动用官房库银一千两办理等。因於本月初十日具奏,奉旨著照阿哥使女分例办,随在阿哥一处安放⋯⋯於十四日随在阿哥金棺后送至静安庄,安放在阿哥金棺西边稍后。每逢上坟日期,议在阿哥分例内分给克食饭菜饽饽桌一张。</ref>.
 
Tuy địa vị Quan nữ tử không cao trong hoàng thất, song đến một loại [[hoạn quan]] như Tổng quản Thái giám, cũng phải quỳ lạy các Quan nữhành tửlễ<ref>雍正十三年一月諭旨:「設總管太監等自行見阿哥等,必當拜跪請安,阿哥等賜坐,必當席地而坐。即內宮之宮眷,雖答應之微,爾總管不可不跪拜也。阿哥之家眷,雖宮女子之微,爾總管不可不跪拜也。」</ref>.
 
== Xem thêm ==
Hàng 16 ⟶ 17:
* [[Phúc tấn]]
* [[Cách cách]]
* [[Cung nữ]]
 
== Tham khảo ==