Khác biệt giữa bản sửa đổi của “El Hadji Diouf”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Infobox Football biography 2
| name = El-Hadji Diouf
| image = El Hadji Diouf.jpg
Hàng 7 ⟶ 8:
| birthplace = [[Dakar]] [[Sénégal]]
| height = {{convert|1,81|m|abbr=on}}
| position = [[Tiền đạo (bóng đá)#Tiền đạo thường|Tiền đạo]]/[[Tiền vệ (bóng đá)#Tiền vệ cánh|Tiền vệ cánh phải]]
| currentclub =
| clubnumber =
Hàng 16 ⟶ 17:
| years3 = 2000–2002 |clubs3 = [[RC Lens|Lens]] |caps3 = 54 |goals3 = 18
| years4 = 2002–2005 |clubs4 = [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |caps4 = 55 |goals4 = 3
| years5 = 2004–2005 |clubs5 = → [[Bolton Wanderers F.C.|Bolton Wanderers]] (Cho mượn) |caps5 = 27 |goals5 = 9
| years6 = 2005–2008 |clubs6 = [[Bolton Wanderers F.C.|Bolton Wanderers]] |caps6 = 88 |goals6 = 12
| years7 = 2008–2009 |clubs7 = [[Sunderland A.F.C.|Sunderland]] |caps7 = 14 |goals7 = 0
| years8 = 2009–2011 |clubs8 = [[Blackburn Rovers F.C.|Blackburn Rovers]] |caps8 = 60 |goals8 = 4
| years9 = 2011 |clubs9 = → [[Rangers F.C.|Rangers]] (Cho mượn) |caps9 = 15 |goals9 = 1
| years10 = 2011–2012 |clubs10 = [[Doncaster Rovers F.C.|Doncaster Rovers]] |caps10= 22 |goals10= 6
| years11 = 2012–2014 |clubs11 = [[Leeds United F.C.|Leeds United]] |caps11= 40 |goals11= 5
| years12 = 2014–2015 |clubs12 = [[Sabah FA]] |caps12= 10 |goals12= 4 <!-- When you update this parameter, please update the club-update parameter! -->
| totalcaps = 428 | totalgoals = 69
| nationalyears1 = 2000–2009 |nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal|SenegalSénégal]] |nationalcaps1 = 41 |nationalgoals1 = 21
| medaltemplates=
{{MedalCountry|{{SEN}}}}
{{MedalSport|Bóng đá nam}}
{{MedalCompetition|[[Cúp bóng đá châu Phi]]}}
{{MedalSilver|[[Cúp bóng đá châu Phi 2002|Mali 2002]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal|Đội bóng]]}}<!-- When you update this parameter, please update the ntupdate parameter! -->
}}
'''El-Hadji Ousseynou Diouf''' (sinh [[ngày 15 tháng 1]] năm [[1981]]) là cựu cầu thủ bóng đá người [[Sénégal]]. Anh là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất của đội tuyển Sénégal, anh thường chơi ở vị trí [[tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo]] cắm, hoặc tiền đạo cánh. Hiện tại, Diouf đã giải nghệ.
 
== Sự nghiệp câu lạc bộ ==
=== Ban đầu ===
Diouf bắt đầu sự nghiệp của mình tại [[F.C. Sochaux-Montbéliard|Sochaux-Montbéliard]], lần đầu anh ra sân là trong trận thắng Bastia ngày 12 tháng 11 năm 1998. Mùa bóng 1999-00 anh chuyển tới [[Stade Rennais F.C.|Stade Rennais]]. Mùa bóng tiếp đó anh chuyển sang chơi cho [[RC Lens]] trước khi chuyển sang chơi cho [[Liverpool F.C.|Liverpool]] ở ngoạiNgoại hạng Anh vào năm 2002.
 
=== Liverpool ===
Liverpool đã mua anh về với giá 10 triệu bảng sau khi anh thể hiện rất ấn tượng ở worldWorld cupCup 2002. Anh đã cùng Liverpool giành [[Cúp Liên đoàn bóng đá Anh|cúp liên đoàn]] năm 2003 sau khi đánh bại Manchester 2-0. Anh chơi cho Liverpool 58 trận và ghi được 3 bàn.
 
=== Bolton ===
[[Bolton Wanderers F.C.|Bolton Wanderers]] mua anh về hồi đầu mùa bóng 2005-06. Ngày [[15 tháng 9]], 2005 anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Bolton trong trân gặp [[Lokomotiv Plovdiv]] ở [[Cúp UEFA Europa League|Cúp UEFA]] trên sân nhà [[Sân vận động Reebok|Reebok]], Bolton sau đó giành chiến thắng 2-1. Diouf rất thành công trong màu áo của Bolton và trở thành một trong những cầu thủ được yêu thích nhất của đội bóng. Diouf ghi bàn thắng cuối cùng cho Bolton trong trận đấu với [[Sunderland A.F.C.|Sunderland]] ngày 3 tháng 5 năm 2008.
 
=== Sunderland ===
Diouf ký hợp đồng với [[Sunderland A.F.C.|Sunderland]] vào ngày 28 tháng 7 năm 2008 sau khi [[Sunderland A.F.C.|Sunderland]] đạt được thoả thuận chuyển nhượng với [[Bolton Wanderers F.C.|Bolton Wanderers]] với mức phí 2,6 triêu bảng Anh. Anh ra sân 14 lần và không ghi được bàn thắng nào.
 
=== Blackburn Rovers ===
[[Blackburn Rovers F.C.|Blackburn Rovers]] mua lại Diouf với hợp đồng 3 năm rưỡi và phí chuyển nhượng không tiết lộ vào ngày 30 tháng 1 năm 2009; chỉ sáu tháng sau khi anh gia nhập [[Sunderland A.F.C.|Sunderland]]. Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Blackburn Rovers trong chiến thắng 2-1 ở trận đấu gặp [[Fulham F.C.|Fulham]] trên sân [[Sân vận động Craven Cottage|Craven Cottage]] vào ngày 11 tháng 3 năm 2009. Trong thị trường chuyển nhượng mùa hè, HLVhuấn luyện viên trưởng [[Sam Allardyce]] tiết lộ đạt được thoả thuận chuyển nhượng Diouf với mức giá chỉ 1 triệu bảng Anh. Diouf chơi 27 trận và ghi được 3 bàn thắng cho Blackburn Rovers.
 
=== Rangers ===
Ngày cuối cùng trong kỳ chuyển nhượng đầu năm 2011, Diouf chuyển sang thi đấu cho nhà đương kim vô địch [[Giải bóng đá ngoại hạng Scotland]] [[Rangers F.C.|Rangers]] theo bản hợp đồng cho mượn đến hết mùa bóng 2010-2011. Anh có trận đấu ra mắt vào ngày 2 tháng 2 từ ghế dự bị trong trận thắng 1-0 trước [[Heart of Midlothian F.C.|Hearts]] trên sân nhà [[RangersSân F.C.vận động Ibrox|Ibrox]].
 
== Sự nghiệp đội tuyển ==
Anh bắt đầu chơi cho đội tuyển quốc gia vào tháng 4 năm 2000, đến nay anh đã chơi cho đội tuyển 41 trận và ghi được 16 bàn. Anh cùng [[đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal|đội tuyển SenegalSénégal]] tham dự [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2002|World Cup 2002]], tại giải đó đội bóng của anh đã xuất sắc lọt vào vòng 2 nhưng lại bị đánh bại bởi [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]]. Ở vòng bảng Senegal đã thắng được đương kim vô địch [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]] và loại đội [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển|Thụy Điển]] ở vòng 1/8.
 
Anh cũng tham gia [[Cúp bóng đá châu Phi 2002|CanCAN 2002]] và đoạt giải nhì. Cũng trong năm này anh giành được giải thưởng cầu thủ hay nhất châu Phi.
 
Năm 2004 anh được bầu vào danh sách [[FIFA 100]].
 
{{thể loại Commons|El Hadji Diouf}}
{{FIFA_100}}
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
 
==Liên kết ngoài==
{{thểCommons loại Commonscategory|El Hadji Diouf}}
* {{Soccerbase}}
* [http://www.lfchistory.net/player_profile.asp?player_id=291 LFChistory.net]
* [http://www.burndenaces.co.uk/players/profile.php?id=17 Bolton Wanderers]
* {{ESPN FC|10526}}
 
{{Navboxes colour
|bg=gold
|fg=navy
|title= Giải thưởng
|list1=
{{FIFA 100}}
{{Cầu thủ xuất sắc nhất châu Phi}}
{{BBC African Footballer of the Year}}
}}
{{Navboxes colour
|title=Đội hình Sénégal
|bg=Green
|fg=Yellow
|list1=
{{MedalCompetition|[[Đội hình Sénégal tại Cúp bóng đá châu Phi]] 2002}}
{{Đội hình Sénégal tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2002}}
{{Đội hình Sénégal tại Cúp bóng đá châu Phi 2004}}
{{Đội hình Sénégal tại Cúp bóng đá châu Phi 2006}}
{{Đội hình Sénégal tại Cúp bóng đá châu Phi 2008}}
}}
 
{{DEFAULTSORT:Diouf, El Hadji}}