Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Văn hóa Tây Tạng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 59:
<center>
{| border="1" class="wikitable"
|Thỏ rừng||Rồng||Rắn||Ngựa||Dê||Khỉ|Gà hoặc Chim||Chó||Heo||Chuột||Trâu||Hổ
|}
</center>
Dòng 77:
{| class="wikitable"
|-
! Day !! [[Tibetan script|Tibetan]] ([[Wylie transliteration|Wylie]]) !! [[Transcription (linguistics)|Phonetic transcription]] !!
|-
| Sunday || {{bo-textonly|གཟའ་ཉི་མ་}} (''gza' nyi ma'') || Sa nyi-ma || [[
|-
| Monday || {{bo-textonly|གཟའ་ཟླ་བ་}} (''gza' zla ba'') || Sa da-wa || [[
|-
| Tuesday || {{bo-textonly|གཟའ་མིག་དམར་}} (''gza' mig dmar'') || Sa Ming-mar || [[
|-
| Wednesday || {{bo-textonly|གཟའ་ལྷག་པ་}} (''gza' lhak pa'') || Sa Lhak-pa || [[
|-
| Thursday || {{bo-textonly|གཟའ་ཕུར་པུ་}} (''gza' phur bu'') || Sa Phur-bu || [[
|-
| Friday || {{bo-textonly|གཟའ་པ་སངས་}} (''gza' pa sangs'') || Sa Pa-sang || [[
|-
| Saturday || {{bo-textonly|གཟའ་སྤེན་པ་}} (''gza' spen pa'') || Sa Pen-pa || [[
|}
Nyima (Mặt Trời), Dawa (Mặt Trăng) và Lhakpa (sao Thủy) là các tên phổ biến đối với những người sinh ra vào Chủ nhật, thứ hai và thứ tư.
==
*''Rab byung'':
* Tibetan Era (used on Tibetan [[historical money of Tibet|banknotes]]): The first year of this era is equivalent to AD 255.
* ''rgyal lo'' or ''bod rgyal lo'': The first year of this era is equivalent to 127 BC.
|