Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Số Abbe”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Abbe number” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
Trong [[quang học]] và thiết kế ống kính, '''số Abbe,''' còn được gọi là '''số V''' hoặc '''sự liên kết''' của một vật chất trong suốt, là thước đo của độ [[tán sắc]] của vật liệu (biến thể của chỉ số [[khúc xạ]] so với bước sóng), với giá trị cao của ''V'' cho thấy sự phân tán thấp. Nó được đặt theo tên của [[Ernst Abbe]] (1840-1905), là nhà vật lý người Đức đã đưa ra định nghĩa này.
[[Tập tin:RefractiveIndex3glasses.png|phải|nhỏ|300x300px| Biến thiên chỉ số khúc xạ của đáthủy tinh SF-11 (đồ thị trên), thủy tinh borosilicate BK-7 (đường cong giữa) và thạch anh nung chảy (đường cong nét đứt). ]]
Số Abbe,<ref>{{Chú thích sách|title=Jena Glass and Its Scientific and Industrial Applications|last=Hovestadt|first=H.|publisher=Macmillan and Co.|year=1902|location=London|pages=1–81}}</ref><ref>{{Chú thích sách|title=Optics of Waves and Particles|last=Bergmann|first=Ludwig|last2=Clemens Schaefer|publisher=Walter de Gruyter|year=1999|isbn=3-11-014318-6|location=Berlin|pages=198–201}}</ref> ''V<sub>D</sub>'', của vật liệu được xác định:
:<math>V_D = \frac{ n_D - 1 }{ n_F - n_C },</math>
trong đó ''n''<sub>D,</sub> ''n''<sub>F</sub> và ''n''<sub>C</sub> là chiết suất của vật liệu ở các bước sóng của [[vạch quang phổ]] D-, F- và C- Fraunhofer (lần lượt 589,3 [[Nanômét|nm]], 486,1 nm và 656.3 nm).
Hàng 21 ⟶ 20:
Do khó khăn và bất tiện trong việc sản xuất các dòng natri và hydro, các định nghĩa thay thế của số Abbe thường được thay thế ([[Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế|ISO]] 7944).<ref>{{Chú thích web|url=http://opticampus.opti.vision/files/memo_on_reference_wavelengths.pdf|title=Understanding Reference Wavelengths|author=Meister|first=Darryl|publisher=Carl Zeiss Vision|access-date=2013-03-13}}</ref> Thay vì định nghĩa tiêu chuẩn ở trên, sử dụng biến thiên chỉ số khúc xạ giữa các dòng hydro F và C, một biện pháp thay thế bằng cách sử dụng chỉ số "e"
:<math> V_e = \frac{n_e-1}{ n_{F'} - n_{C'}}</math>
lấy sự khác biệt giữa các chỉ số khúc xạ của các dòng cadmium xanh và đỏ ở 480.0 nm và 643.8 nm (với ''n<sub>e</sub>'' đề cập đến bước sóng của vạch e thủy ngân, 546.073 nm). Các định nghĩa khác có thể được sử dụng tương tự; bảng sau liệt kê các bước sóng tiêu chuẩn mà tại đó n thường được xác định, bao gồm các chỉ số tiêu chuẩn được sử dụng.<ref>L. D. Pye, V. D. Frechette, N. J. Kreidl: "Borate Glasses"; Plenum Press, New York, 1977</ref>
Hàng 31 ⟶ 30:
|-
| 365,01
|
| [[Thủy ngân|Hg]]
| [[Tử ngoại|UV-A]]
Hàng 113 ⟶ 112:
== Liên kết ngoài ==
* [https://web.archive.org/web/20151011033820/http://www.lacroixoptical.com/sites/default/files/content/LaCroix%20Dynamic%20Material%20Selection%20Data%20Tool%20vJanuary%202015.xlsm Abbe graph and data for 356 glasses from Ohara, Hoya, and Schott]
[[Thể loại:Quang học]]
[[Thể loại:Số không thứ nguyên]]
|