Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Electron”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1.617:
| bibcode =1996APS..MAY.H9902J
}}</ref> Chùm electron hóa lỏng hoặc làm tan chảy thủy tinh mà không gây tăng nhiều nhiệt độ khi thực hiện chiếu với cường độ cao: ví dụ bức xạ electron mạnh gây ra sự giảm độ nhớt ở nhiều bậc độ lớn và làm giảm từng bước năng lượng hoạt hóa của nó.<ref>{{cite journal | last1 = Mobus | first1 = G. | display-authors = etal | year = 2010 | title = Nano-scale quasi-melting of alkali-borosilicate glasses under electron irradiation| url = | journal = Journal of Nuclear Materials | volume = 396 | issue = 2–3| pages = 264–271 | doi = 10.1016/j.jnucmat.2009.11.020 | bibcode = 2010JNuM..396..264M }}</ref>
Các máy gia tốc quỹ đạo thẳng (linear particle accelerator) tạo ra những chùm electron cho chùm sáng dùng để điều trị các khối u trên bề mặt trong [[trị liệu bức xạ]]. Trị liệu điện tử (electron therapy) có thể điều trị các thương tổn ở da như [[ung thư tế bào đáy]] bởi vì một chùm electron chỉ có thể thâm nhập xuống một độ sâu nhất định trước khi bị hấp thụ, thường là đến 5 cm đối với electron có năng lượng trong phạm vi 5–20 MeV. Một chùm electron có thể được sử dụng phối hợp với chiếu xạ tia X trong điều trị bệnh.<ref>
{{cite journal
| last = Beddar | first = A.S. et al
| title = Mobile linear accelerators for intraoperative radiation therapy
| journal = AORN Journal
| year = 2001
| volume = 74 | pages = 700–705
| doi =10.1016/S0001-2092(06)61769-9
| issue = 5
}}</ref><ref>
{{cite web
| last = Gazda | first = M.J.
| last2 = Coia | first2 = L.R.
| date = June 1, 2007
| title = Principles of Radiation Therapy
| url = http://www.thymic.org/uploads/reference_sub/02radtherapy.pdf
| accessdate = 2013-10-31
}}</ref>
==Xem thêm==
|