Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Petr Čech”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 22:
| years5 = 2015–2019 |clubs5 = [[Arsenal F.C.|Arsenal]] |caps5 = 110 |goals5 = 0
| totalcaps = 567 | totalgoals = 0
| nationalyears1 = 1997–1998
| nationalyears1 = 2001–2002 |nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Cộng hòa Séc|U-21 Cộng hòa Séc]] |nationalcaps1 = |nationalgoals1 =
| nationalteam1 = U-15 Cộng hòa Séc
| nationalyears2 = 2002–2016 |nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc|Cộng hòa Séc]] |nationalcaps2 = 124 |nationalgoals2 = 0
| medaltemplatesnationalcaps1 = 3
| nationalgoals1 = 0
{{MedalCountry|{{CZE}}}}
| nationalyears2 = 1998–1999
{{MedalSport|Bóng đá nam}}
| nationalteam2 = U-16 Cộng hòa Séc
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu|U-21 Euro Cup]]}}
| nationalcaps2 = 15
{{MedalGold|[[U-21 Euro 2002|Thụy Sĩ 2002]]|[[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Cộng hòa Séc|Đồng đội]]}}
| nationalgoals2 = 0
| nationalyears3 = 1999
{{MedalGold|[[U-21 Euronationalteam3 2002|Thụy= Sĩ 2002]]|[[Đội tuyển bóng đá U-2117 quốc gia Cộng hòa Séc|ĐồngU-17 độiCộng hòa Séc]]}}
| nationalcaps3 = 3
| nationalgoals3 = 0
| nationalyears4 = 1999–2000
| nationalteam4 = [[Đội tuyển bóng đá U-18 quốc gia Cộng hòa Séc|U-18 Cộng hòa Séc]]
| nationalcaps4 = 13
| nationalgoals4 = 0
| nationalyears5 = 2000–2001
| nationalteam5 = U-20 Cộng hòa Séc
| nationalcaps5 = 7
| nationalgoals5 = 0
| club-update =
| nationalteam-update =
| nationalyears6 = 2001–2002
| nationalyears1 = 2001–2002 |nationalteam1nationalteam6 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Cộng hòa Séc|U-21 Cộng hòa Séc]] |nationalcaps1 = |nationalgoals1 =
| nationalcaps6 = 15
| nationalgoals6 = 0
| nationalyears7 = 2002–2016
| nationalyears2 = 2002–2016 |nationalteam2nationalteam7 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc|Cộng hòa Séc]] |nationalcaps2 = 124 |nationalgoals2 = 0
| nationalcaps7 = 124
| nationalgoals7 = 0
}}
'''Petr Čech''' ({{IPA-cs|ˈpɛtr̩ ˈtʃɛx|-|Cs-Petr_Cech.ogg}}; sinh ngày 20 tháng 5 năm 1982 tại [[Plzeň]], [[Tiệp Khắc]], nay là [[Cộng hòa Séc]]) là cựu cầu thủ bóng đá người [[Cộng hòa Séc]] thi đấu ở vị trí thủ môn. Anh từng thi đấu cho các câu lạc bộ [[Viktoria Plzeň]], [[Chmel Blšany]], [[AC Sparta Praha]], và [[Stade Rennais F.C.|Rennes]] trước khi gia nhập Chelsea vào tháng 7 năm 2004. Anh được đưa vào đội hình tiêu biểu của [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004|Euro 2004]] sau khi đưa Cộng hòa Séc vào bán kết Euro 2004.<ref>{{chú thích báo | date=[[ngày 5 tháng 7 năm 2004]] | url=http://www.thefa.com/Euro2004/NewsAndFeatures/Postings/2004/07/Euro2004_AllStarSquad.htm | title=Four All-Star Lions | work=thefa.com | accessdate=ngày 7 tháng 1 năm 2007 | author=Chris Hatherall}}</ref> Čech còn được bầu chọn là thủ môn xuất sắc nhất [[thế giới]] vào năm [[2005]].<ref>[http://www.hnpt.com.vn/pages/tin_tuc_chitiet.asp?news_id=13843 Thủ môn xuất sắc nhất thế giới 2005]</ref> Anh từng là thành viên của [[đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc]], khoác áo đội tuyển quốc gia từ năm 2002 đến năm 2016. Ngày [[30 tháng 5]] năm [[2019]], Petr Čech chính thức giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế sau 30 năm thi đấu chuyên nghiệp.
 
== Sự nghiệp thi đấu câu lạc bộ ==