Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại học Quốc gia Seoul”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung thông tin
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin trường học
| tên = Đại học Quốc gia Seoul
| tên khác =
| tên bản địa = {{lang|ko|서울대학교}}
| tên Latinh = Universitas Nationalis Seulensis<ref>{{Chú thích web|authorlink=http://jus.snu.ac.kr/~romanist/index.html|tiêu đề=Website of Roman Law Study Group|nhà xuất bản=College of Law, Seoul National University|ngày=|url=http://jus.snu.ac.kr/~romanist/index_l.html|ngày truy cập=ngày 28 tháng 7 năm 2007|ngôn ngữ=tiếng Triều Tiên}}</ref>
| logo = [[Image:Seoul national university logotype.svg|250px|Seoul National University Logotype]]
| khẩu hiệu = ''Sự thật khai sáng tôi''<br><small>([[tiếng Latin]]: ''Veritas lux mea'')</small><br>{{lang|ko|''진리는 나의 빛''}}
<!--
|tagline = If one asks for the future of Korea, have him to look upon Mt. Gwanak<br>{{lang|ko|''누가 조국의 가는 길을 묻거든 눈 들어 관악을 보게 하라''}}<ref>Originally a poem by Chung Hee Song, ''Here is the sanctuary of blazing light'', published in 1975 on the ''Daehak Shinmun(The University News)''. This phrase is often regarded as the university slogan, being popularized and sometimes used as the source of parody phrases. Reference sites: [http://www.hani.co.kr/section-014005000/2000/014005000200010311503014.html ''Internet Hankyore''], [http://article.joins.com/article/article.asp?total_id=2317649 ''Joongang Ilbo''], [http://news.chosun.com/site/data/html_dir/2006/10/12/2006101260582.html ''Chosun Ilbo''].</ref>
-->| hình = SNU 75.jpg
-->
| cỡ hình =SNU 75.jpg280px
| ngày thành lập = 1946
|cỡ hình = 280px
| loại hình = [[Đại học Quốc gia]]
|ngày thành lập = 1946
| tài trợ = [[Won Hàn Quốc|KRW]] 134.2 tỉ<ref>{{Chú thích web|authorlink=http://snu.or.kr|tiêu đề=Seoul National University Foundation Facts|nhà xuất bản=Seoul National University Foundation|ngày=|url=http://snu.or.kr/eng/foundation/foundation_state.php|ngày truy cập=ngày 28 tháng 12 năm 2005|ngôn ngữ=tiếng Triều Tiên}} {{Dead link|date=September 2010|bot=H3llBot}}</ref><br>([[United States dollar|USD]] 120.6 tỉ)
|loại hình = [[Đại học Quốc gia]]
| hiệu trưởng = Tiến sĩ [[Oh Yeon-cheon]]
|tài trợ = [[Won Hàn Quốc|KRW]] 134.2 tỉ<ref>{{Chú thích web|authorlink=http://snu.or.kr|tiêu đề=Seoul National University Foundation Facts|nhà xuất bản=Seoul National University Foundation|ngày=|url=http://snu.or.kr/eng/foundation/foundation_state.php|ngày truy cập=ngày 28 tháng 12 năm 2005|ngôn ngữ=tiếng Triều Tiên}} {{Dead link|date=September 2010|bot=H3llBot}}</ref><br>([[United States dollar|USD]] 120.6 tỉ)
| địa chỉ =
|hiệu trưởng = Tiến sĩ [[Oh Yeon-cheon]]
| thành phố = [[Gwanak-gu|Gwanak]]
| tỉnh = [[Seoul]]
| quốc gia = [[Hàn Quốc]]{{KOR}}
| tọa độ =
|giảng viên = 4,336<ref name="fact01">{{Chú thích web|authorlink=http://www.snu.ac.kr/|tiêu đề=Seoul National University Facts|nhà xuất bản=Seoul National University|ngày=| url=http://useoul.edu/about/ab0103.jsp |ngày truy cập=ngày 16 tháng 3 năm 2012}}</ref> <small>(2011)</small>
| hiệu phó =
|nhân viên = 991<ref name="fact01"/> <small>(2008)</small>
| giảng viên = 4,336<ref name="fact01">{{Chú thích web|authorlink=http://www.snu.ac.kr/|tiêu đề=Seoul National University Facts|nhà xuất bản=Seoul National University|ngày=| url=http://useoul.edu/about/ab0103.jsp |ngày truy cập=ngày 16 tháng 3 năm 2012}}</ref> <small>(2011)</small>
|sinh viên = 28,018<ref name="fact01" /> <small>(2011)</small>
| nhân viên = 991<ref name="fact01"/> <small>(2008)</small>
|sinh viên đại học = 16,626
| sinh viên sau= đại28,018<ref họcname="fact01" /> = 11,329<small>(2011)</small>
|nghiên cứu sinh viên đại học = 316,071626
| sinh viên sau đại học = 1611,626329
|khuôn viên = Thủ đô, 1.4 km² (350 [[acre]]s)<br>16.57 km² (4,094 [[acre]]s), bao gồm cả vườn ươm và các khu học xá khác.
| nghiên cứu sinh = 3,071
|màu = [[xanh]]{{nbsp|2}}{{color box|#0F0F70}}
| khuôn viên = Thủ đô, 1.4 km² (350 [[acre]]s)<br>16.57 km² (4,094 [[acre]]s), bao gồm cả vườn ươm và các khu học xá khác.
|biệt danh =
| màu = [[xanh]]{{nbsp|2}}{{color box|#0F0F70}}
|linh vật = [[sếu|con Sếu]]
| biệt danh = =
|thành viên = [[Association of East Asian Research Universities|AEARU]], [[Association of Pacific Rim Universities|APRU]], [[BESETOHA Universities|BESETOHA]], [[Asian Research Network|ARN]]
| linh vật = [[sếu|con Sếu]]
|web = [http://www.snu.ac.kr/ www.snu.ac.kr]
| thành viên = [[Association of East Asian Research Universities|AEARU]], [[Association of Pacific Rim Universities|APRU]], [[BESETOHA Universities|BESETOHA]], [[Asian Research Network|ARN]]
|publictransit = [[#Public transit access|See below]]
| điện thoại =
| web = [http://www.snu.ac.kr/ www.snu.ac.kr]
| publictransit = [[#Public transit access|See below]]
}}
{{Infobox Korean name
Hàng 38 ⟶ 42:
|mr = Sŏul Taehakkyo
}}
'''Đại học Quốc gia Seoul''' (''Seoul National University'', '''SNU''') còn gọi tắt là ''Seoul-da''e (서울대), là một trường đại học công lập chuyên sâu nghiên cứu cấp quốc gia tại [[Seoul]], [[Hàn Quốc]] được thành lập vào năm [[1946]]. Đại học Quốc gia Seoul được coi là trường đại học có uy tín, danh giá bậc nhất tại Hàn Quốc.<ref>{{cite book|url=https://books.google.com/books?id=tZgcAAAAQBAJ&pg=PA166 |title=Handbook of Comparative Higher Education Law|publisher=|accessdate=15 July 2015}}</ref>
 
Trường có có ba cơ sở: khuôn viên chính tại quận [[Gwanak-gu|Gwanak]] và hai khu học xá tại [[Daehangno]] và [[Pyeongchang]]. Trường đại học này bao gồm mười sáu trường cao đẳng, một trường đại học, và chín trường chuyên nghiệp. Sinh viên bao gồm gần 17.000 sinh viên đại học và 11.000 sinh viên cao học. Theo số liệu được biên soạn bởi Viện Phát triển Giáo dục Hàn Quốc (KEDI), SNU ưu tiên số lượng sinh viên đầu vào cao hơn bất cứ trường đại học nào tại Hàn Quốc với số lượng ghi danh tuyển sinh ít nhất là 10.000 sinh viên.<ref>{{Chú thích web |tên 1= |họ 1= |url=http://useoul.edu/news/news0101_view.jsp?idx=128984 |tiêu đề=Best Investment to SNU Students |nhà xuất bản=Useoul.edu |ngày=2010-01-03 |ngày truy cập=2011-02-20}}</ref>