Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sĩ quan cấp tướng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
Việc phân hạng sĩ quan cấp tướng trên thế giới có thể phân thành 2 truyền thống chính là phân theo quy mô đơn vị và theo địa vị quân sự. Tùy theo đặc thù văn hóa, mỗi quốc gia có các phân hạng riêng, nhưng chủ yếu là các hệ thống sau:
 
===Truyền thống Đông Á===
Do ảnh hưởng [[văn minh Trung Hoa]], các nước đồng văn ở Đông Á đều sử dụng danh xưng "tướng" đi kèm với tiền tố để chỉ cấp bậc của sĩ quan cấp tướng (trừ Nhật Bản), dùng chung cho cả cho cả Hải Lục Không quân (trừ Việt Nam). Cụ thể như sau (xếp từ thấp đến cao):
 
Dòng 61:
 
Trong lịch sử, Nhật Bản từng sử dụng hệ thống cấp bậc Thiếu Trung Đại tướng, ngoài ra còn có cấp bậc [[Nguyên soái Đế quốc Nhật Bản|Nguyên soái Đại tướng]] (元帥大将, ''Gensui Taishō''). Tuy nhiên, hệ thống cấp bậc này đã bị bãi bỏ sau khi Nhật Bản thất trận trong [[Thế chiến thứ hai]].
 
===Truyền thống Anh===
Hệ thống phân hạng sĩ quan cấp tướng theo truyền thống Anh là hệ thống phổ biến nhất trên thế giới. Nó được sử dụng ở Anh (dù không thực sự bắt nguồn từ Anh), phổ biến hầu hết châu Âu, lan sang [[Khối Thịnh vượng chung Anh|Khối Thịnh vượng chung]], [[Mỹ]] và nhiều quốc gia khác trên thế giới (ảnh hưởng đến cả Đông Á)... Theo truyền thống này, sĩ quan cấp tướng được tiền tố như một tính từ để chỉ cấp bậc và địa vị. Tuy nhiên, theo đặc thù văn hóa, danh xưng "general" có thể chỉ sử dụng riêng cho Lục quân (Anh) hoặc cả Lục quân lẫn Không quân (Mỹ). Riêng Hải quân sử dụng hệ thống phân hạng riêng.
 
; Anh (Lục quân)
* Major-General
* Lieutenant-General
* General (hay full General)
 
Hệ thống phân hạng của Anh không xem cấp bậc Lữ trưởng (''Brigadier'') vào nhóm sĩ quan cấp tướng.
 
; Mỹ (Lục quân - Không quân)
* Brigadier General
* Major General
* Lieutenant General
* General
 
Trong lịch sử, Mỹ từng tồn tại các bậc quân hàm được xem là cao nhất trong quân sự là ''General of the
Army'' dành cho Lục quân, ''General of the Air Force'' danh cho Không quân (tài liệu tiếng Việt thường dịch là [[Thống tướng]]) và cấp bậc quân sự tối cao là ''General of the Armies'' (tài liệu tiếng Việt thường dịch là [[Đại thống tướng]]). Tuy nhiên, hiện tại thì các cấp bậc này không được phong cho bất kỳ ai kể từ năm 1950 đến nay.
 
Khác với hệ thống phân hạng của Anh, hệ thống phân hạng của Mỹ đặt cấp bậc ''Brigadier General'' vào nhóm sĩ quan cấp tướng, thường được các tài liệu tiếng Việt dịch là [[Chuẩn tướng]].
 
; Đức
* Brigadegeneral
* Generalmajor
* Generalleutnant
* General
 
; Nga
* Генера́л-майо́р
* Генера́л-лейтена́нт
* Генера́л-полко́вник
* Генера́л а́рмии
 
===Truyền thống Pháp===
 
===Truyền thống Ả Rập===
 
 
==Tham khảo==