Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trent Alexander-Arnold”
cầu thủ bóng đá người Anh
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Infobox football biography | name = Trent Alexander-Arnold | image = Trent Alexander-Arnold 2018.jpg | image_size = 200 | caption…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 08:37, ngày 8 tháng 6 năm 2019
Trent John Alexander-Arnold (sinh ngày 7 tháng 10 năm 1998) là cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh phải cho câu lạc bộ Liverpool và Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh.
Alexander-Arnold thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh tại World Cup 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Trent John Alexander-Arnold[1] | ||
Ngày sinh | 7 tháng 10, 1998 [2] | ||
Nơi sinh | Liverpool, England | ||
Chiều cao | 5 ft 9 in (1,75 m)[chuyển đổi: số không hợp lệ][3] | ||
Vị trí | Hậu vệ cánh phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Liverpool | ||
Số áo | 66 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2016 | Liverpool | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016– | Liverpool | 55 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | U-16 Anh | 6 | (0) |
2014–2015 | U-17 Anh | 11 | (0) |
2016 | U-18 Anh | 2 | (0) |
2016–2017 | U-19 Anh | 10 | (7) |
2017– | U-21 Anh | 3 | (0) |
2018– | Anh | 5 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5, 2019 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 12, 2018 (UTC) |
Trưởng thành từ học viện đào tạo trẻ của Liverpool Alexander-Arnold được vào đội hình một từ năm 2016. Anh giành danh hiệu cầu thủ trẻ xuất sắc nhất của Liverpool trong các năm 2017 và 2018. Năm 2019, anh cùng Liverpool giành được danh hiệu vô địch UEFA Champions League. Anh đang là cầu thủ trẻ nhất xuất phát 2 lần liên tiếp trong trận chung kết Champions League.
Alexander-Arnold được gọi vào đội tuyển Anh từ năm 201 và có cơ hội tham dự World Cup 2018.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Danh hiệu
Câu lạc bộ
Liverpool
Chú thích
- ^ “2018 FIFA World Cup Russia: List of players: England” (PDF). FIFA. 15 tháng 7 năm 2018. tr. 10. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
- ^ “T. Alexander-Arnold: Summary”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Trent Alexander-Arnold: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trent Alexander-Arnold. |
- Thông tin về Trent John Alexander-Arnold trên trang web của câu lạc bộ Liverpool
- Thông tin về Trent John Alexander-Arnold trên trang web của Liên đoàn bóng đá Anh
- Thông tin về Trent John Alexander-Arnold trên trang web Soccerbase