Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Curaçao”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 58:
| calling_code = 599
}}
'''Lãnh thổ Curaçao''' ({{pron|ˈkjʊərəsaʊ}} / '''kyuuCu-ơ ơra-xao'''; {{lang-nl|Curaçao, Land Curaçao}};<ref>Tên chính thức theo [http://www.curacao-gov.an/images/strukturafiles/Staatsregeling_18-6-10.pdf Mục 1 đoạn 1 Hiến pháp Curaçao] (phiên bản tiếng Hà Lan).</ref> [[tiếng Papiamento]]: ''Kòrsou'', ''Pais Kòrsou''<ref>Tên chính thức theo [http://www.curacao-gov.an/images/strukturafiles/konstitushon/Konstitushon_Papiamentu.pdf Mục 1 đoạn 1 Hiến pháp Curaçao] (phiên bản tiếng Papiamento).</ref>) là một hòn đảo tự trị nằm vào phía nam&nbsp;của [[biển Caribe]], gần bờ biển [[Venezuela]]. Đây là một [[quốc gia cấu thành]] thuộc chủ quyền của [[Vương quốc Hà Lan]]. Thủ đô đồng thời thành phố lớn nhất là [[Willemstad]].
 
Trước khi giải thể quần đảo Antilles Hà Lan vào ngày 10 tháng 10 năm 2010, Curaçao được quản lý với tên "Lãnh thổ đảo Curaçao" <ref>English name used by the Government of Curaçao and the Government of the Netherlands Antilles (English was an official language of the Netherlands Antilles and the Island Territory of Curaçao)</ref> ({{Lang-nl|Eilandgebied Curaçao}}, Papiamento:Teritorio Insular di Kòrsou), một trong năm lãnh thổ đảo của Antilles thuộc Hà Lan cũ.
 
== TàiTừ nguyên ==
Vào thế kỷ 16 và 17, các thủy thủ trong những chuyến đi dài sẽ bị [[Scorbut|bệnh scorbut]] do thiếu [[vitamin C]]. Theo một số tài khoản, các thủy thủ người Bồ Đào Nha bị ốm đã bị bỏ lại tại hòn đảo hiện được gọi là Curaçao. Khi tàu của họ trở về, họ đã hồi phục, có khả năng chữa khỏi bệnh scorbut, có lẽ sau khi ăn trái cây có vitamin C. Từ đó, người Bồ Đào Nha gọi đây là ''Ilha da Curação'' (Đảo chữa bệnh). Một cách giải thích khác là nó bắt nguồn từ [[tiếng Bồ Đào Nha]] có nghĩa là trái tim (coração), coi hòn đảo là một trung tâm thương mại. Chữ ''o'' không nhấn trong tiếng Bồ Đào Nha lục địa thường được phát âm là [u], vì vậy từ tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là trái tim, coração, thực sự được phát âm là [Kurɐsãw]. Các thương nhân Tây Ban Nha lấy tên đảo là Curaçao, và người Hà Lan cũng làm theo.<ref name="curacao-nature">[http://www.curacao-nature.com/curacao "Curaçao"], Curaçao-nature.com, 2005–2016. Retrieved 12 August 2016</ref>
 
Dòng 279:
 
==Xem thêm==
{{thể loại Commons|Curaçao}}
{{Wikivoyage|Curaçao}}
* [[Antille thuộc Hà Lan]]
* [[Vương quốc Hà Lan]]
Hàng 286 ⟶ 288:
==Sách tham khảo==
<div style="font-size:98%;">
{{thể loại Commons|Curaçao}}
{{Wikivoyage|Curaçao}}
*Habitantenan di Kòrsou, sinku siglo di pena i gloria: 1499–1999. Römer-Kenepa, NC, Gibbes, FE, Skriwanek, MA., 1999. Curaçao: Fundashon Curaçao 500.
*Social movements, violence, and change: the May Movement in Curaçao. WA Anderson, RR Dynes, 1975. Columbus: Ohio State University Press.