Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ninh Thuận”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 197:
== Dân cư==
[[Tập tin:Gốm Bàu Trúc.JPG|nhỏ|trái|giữa|Gốm Bàu Trúc - Làng nghề cổ nhất Đông Nam Á còn tồn tại ở Ninh Thuận]]
Tính đến năm 2017, dân số toàn tỉnh đạt gần 606.980984 người, [[mật độ dân số]] đạt 181 người/km²<ref name="tongcucthongke2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12875 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>. Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 219.779 người, chiếm 36% dân số toàn tỉnh,<ref name="dsthanhthi2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12869 Dân số thành thị trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> dân số sống tại nông thôn đạt 387.205 người, chiếm 64%.<ref name="dsnongthong2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12868 Dân số nông thôn trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> Dân số nam đạt 306.145 người,<ref name="dsnam2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12871 Dân số nam trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> trong khi đó nữ đạt 300.839 người.<ref name="dsnu2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12870 Dân số nữ trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 11,66 ‰.<ref name="tangdanso">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12861 Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng [[duyên hải Nam Trung Bộ]] với hơn 606.980984 dân.
 
Theo thống kê của tổng cục thống kê [[Việt Nam]], tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], Trên địa bàn toàn tỉnh có 34 [[dân tộc]] và 3 người nước ngoài cùng sinh sống. Trong đó, [[người Việt|người Kinh]] đông nhất với 432.399 người, tiếp sau đó là người Chăm với 67.274 người, xếp ở vị trí thứ ba là Raglay với 58.911 người, người Cơ Ho có 2.860 người, 1.847 người Hoa, cùng một số dân tộc ít người khác như Chu Ru, Nùng, Tày....<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>
 
Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], Toàn tỉnh Ninh Thuận có 10 [[Tôn giáo]] khác nhau chiếm 184.577 người. Trong đó, nhiều nhất là [[Công giáo]] với 65.790 người, tiếp theo đó là [[Phật giáo]] với 43.192 người, thứ 3 là [[Ấn Độ giáo|Bà La Môn]] 40.695 người, Hồi Giáo có 25.513 người, Tin Lành có 7.570 người, cùng các tôn giáo ít người khác như Cao Đài 1.784 người, [[Bahá'í]] có 26 người, Minh Sư Đạo có năm người, [[Phật giáo Hòa Hảo]] và [[Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam]] mỗi đạo có một người.<ref name="dstcdtvn"/> Hiện tại (2018), Ninh Thuận là một trong những địa phương có số dân theo đạo Công giáo đông đảo nhất miền trung Việt Nam với 70.000 giáo dân, chiếm 12% dân số trong toàn tỉnh và cũng là địa phương có số dân theo Hồi giáo đông nhất toàn quốc với hơn 30.000 tín đồ.
 
Dân số tỉnh Ninh Thuận qua các năm
 
{| class="toc" style="float: right; font-size:90%; text-align: center; margin:1em; margin-top:0.5em; "
Hàng 245 ⟶ 243:
| [[2011]] || ||569.000
|-
| [[2017]] || ||606.980984
|-
| colspan="17" style="text-align: center"| '''Nguồn''':<ref name="dánolonganqacnam">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12873 Dân số trung bình phân theo địa phương qua các năm], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>