Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huyện chúa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Huyện chúa ''' ([[chữ Hán]]: 縣主)''' ''' là một danhtước hiệu bắt nguồn từ [[nhà [[Đông Hán]], dành cho các [[tông nữ]] quyến họ hàng trong hoàng thất, xuất hiện trong vương tộc [[nhà Triều Tiên]] và hoàng gia [[Trung Quốc]] lẫn [[Việt Nam]].
 
== Trung Quốc ==
* Thời [[Nhà Đông Hán|Đông Hán]], danh hiệu [[công chúa (公主)]] thông thường được ban cho các [[hoàngHoàng nữ]]<ref>[//zh.wikipedia.org/wiki/唐六典 唐六典]/卷02:「......後漢皇女皆封縣公主,儀服同列侯......」</ref><span>, nhưng phân ra nhiều cấp như '''Huyện công chúa ''' (縣公主; gọi tắt ''"Huyện chúa. </span>縣主"''), dưới nữa là '''Hương công chúa''' (鄉公主; gọi tắt ''"Hương chúa,  鄉主"''),....
* Thời [[Lưu Tống]], vươngcon nữgái của của các vương (王)Vương được phong huyệnHuyện chúa, nhưng không được gọi là huyện''"Huyện công chúa"'' như trước nữa, vì thế huyệnHuyện chúa thời này trở thành một tước vị độc lập, không còn là một nhánh của hiệu côngCông chúa <ref>《[//zh.wikipedia.org/wiki/南史 南史]》/卷13 列傳第三 宋宗室及諸王上:「諸王女封縣主」</ref>. Tuy nhiên, có một trường hợp ngoại lệ năm [[465]], vương nữ thứ 12 của Vũ Lăng vương (sau là [[Lưu Tống Hiếu Vũ Đế]]), bị ban chết, [[Lưu Tống Minh Đế]] truy tặng hiệu huyệnHuyện công chúa.
* Từ thời [[nhà Tấn]] đến thời nhà [[Nhà Đường|Đường]], con gái của [[thânThân vương]] (親王) được gọi là huyệnHuyện chúa<ref>《唐六典》/卷02:「......晉、宋已來,皇女皆封郡公主,王女皆封縣主。</ref>.
* Thời [[nhà Tống]], Danhdanh hiệu huyện chúa được ban cho con gái của thânThân vương và quậnQuận vương.<ref>《[//zh.wikipedia.org/wiki/宋史 宋史]》/卷264:「(沈)惟清娶密王女宜都縣主,至內殿承制。」</ref><ref>宋史/卷282:「〈向〉傳範,娶南陽郡王惟吉女安福縣主,為密州觀察使,諡惠節」</ref>. Đến đời [[Tống Huy Tông]], các côngCông chúa cải danh hiệu thành [[đế'''Đế]]'''; (帝姬)], các huyệnHuyện chúa cải thành [[tộc'''Tộc]]'''; (族姬)].
* [[Nhà Kim]], con gái của thânThân vương phong làm huyệnHuyện chúa<ref>《[//zh.wikipedia.org/wiki/金史 金史]》/卷六十三 列傳第一 -{后}-妃上:「壽甯縣主什古,宋王[//zh.wikipedia.org/wiki/完顏宗望 宗望]女也。</ref>.
* Thời [[nhà Minh]], con gái của quậnQuận vương được phong huyệnHuyện chúa<ref>《[//zh.wikipedia.org/wiki/明史 明史]》
卷一百二十一 列傳第九 公主:「......親王女曰郡主,郡王女曰縣主......」</ref>.
* Thời [[nhà Thanh]], phong hiệu huyệnHuyện chúa được ban cho con gái của các [[quậntước Vương|Quận vương]] và [[thếThế tử]] <ref>《[//zh.wikipedia.org/wiki/清史稿 清史稿]》/卷117 志九十二 職官四:「......親王女曰郡主,額駙秩視武職一品。</ref>.
 
== Triều Tiên ==
* Con gái của [[Thế tử|vương thế tử]] [[nhà Triều Tiên]] do thứ thất[[thiếp]] sinh ra được gọi là Huyện chúa.
 
== Tham khảo ==
Dòng 20:
== Chú thích ==
{{tham khảo|2}}
 
{{sơ khai Đông Á}}
[[Thể loại:Tước hiệu quý tộc]]