Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Malam Bacai Sanhá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox officeholder
'''Malam Bacai Sanha''' (5 tháng năm 1947 - 09 tháng một năm 2012) là một chính khách [[Cộng hòa Guiné-Bissau]] từ 8/9/2009 đến 9/1/2012. Ông là [[Tổng thống nước Cộng hòa Guiné-Bissau]]. Ông là đảng viên của [[Đảng châu Phi vì độc lập của Guinea và Cape Verde]] (PAIGC), Sanhá là Chủ tịch Hội nghị Nhân dân Quốc gia giai đoạn 1994-1999 và sau đó là quyền Tổng thống Guinea-Bissau từ 14 năm 1999 đến 17 tháng 2 năm 2000, sau vụ lật đổ Tổng thống [[João Bernardo Vieira]]. Đứng là ứng cử viên PAIGC, ông đứng thứ hai trong cuộc bầu cử tổng thống 1999-2000 cũng như các cuộc bầu cử tổng thống năm 2005 trước khi giành chiến thắng cuộc bầu cử tổng thống tháng 6-tháng bảy năm 2009.
|name = Malam Bacai Sanhá
|image = Malam Bacai Sanhá.jpg
|office = [[Tổng thống Guinea-Bissau]]
|primeminister = [[Carlos Gomes Júnior|Carlos Gomes]]
|term_start = 8 tháng 9 năm 2009
|term_end = 9 tháng 1 năm 2012
|predecessor = [[Raimundo Pereira]] <small>(Acting)</small>
|successor = [[Raimundo Pereira]] <small>(Acting)</small>
|primeminister2 = [[Francisco Fadul]]
|term_start2 = 14 tháng 5 năm 1999
|term_end2 = 17 tháng 2 năm 2000<br><small>Acting</small>
|predecessor2 = [[Ansumane Mané]] <small>(Chủ tịch Bộ tư lệnh tối cao Ủy ban quân sự)</small>
|successor2 = [[Kumba Ialá]]
|birth_date = {{birth date|1947|5|5|df=y}}
|birth_place = [[Quinara Region|Dar Salam]], [[Guinea thuộc Bồ Đào Nha]] <small>(nay là [[Guinea-Bissau]])</small>
|death_date = {{death date and age|2012|1|9|1947|5|5|df=y}}
|death_place = [[Paris]], [[Pháp]]
|party = [[Đảng châu Phi vì độc lập của Guinea và Cape Verde]]
}}
'''Malam Bacai SanhaSanhá''' (5 tháng năm 1947<ref name=Pana>"Guinea-Bissau: Biography of presidential candidate Sanha", PANA, January 18, 2000.</ref> - 09 tháng một năm 2012<ref name="death">{{cite web|author=Associated Press, Bissau |url=http://www.guardian.co.uk/world/2012/jan/09/guinea-bissau-president-dies |title=Guinea-Bissau president dies in Paris &#124; World news |publisher=The Guardian |date= |accessdate=2012-01-09}}</ref>) là một chính khách [[Cộng hòa Guiné-Bissau]] từ 8/9/2009 đến 9/1/2012. Ông là [[Tổng thống nước Cộng hòa Guiné-Bissau]]. Ông là đảng viên của [[Đảng châu Phi vì độc lập của Guinea và Cape Verde]] (PAIGC), Sanhá là Chủ tịch Hội nghị Nhân dân Quốc gia giai đoạn 1994-1999 và sau đó là quyền Tổng thống Guinea-Bissau từ 14 năm 1999 đến 17 tháng 2 năm 2000, sau vụ lật đổ Tổng thống [[João Bernardo Vieira]]. Đứng là ứng cử viên PAIGC, ông đứng thứ hai trong cuộc bầu cử tổng thống 1999-2000 cũng như các cuộc bầu cử tổng thống năm 2005 trước khi giành chiến thắng cuộc bầu cử tổng thống tháng 6-tháng bảy năm 2009.
 
Sanhá sinh ra ở Dar Salam ([[Darsalame]]) trong khu vực Quinara<ref>European Union, [http://www.eueomgbissau.org/2005/Political_Background.htm Election Observation Mission Guinea-Bissau 2005].</ref>. Một thành viên thời gian dài của PAIGC, Sanhá từng là thống đốc của khu vực Gabú và Biombo và bộ trưởng một số Bộ, nội các trước khi trở thành Chủ tịch của Hội nghị Nhân dân Quốc gia 1994<ref>http://www.gov.gw/files/downloads/Biographie_President_2009_07_30.pdf</ref>, một cuộc nội chiến nổ ra trong tháng 6 năm 1998 giữa các yếu tố của các quân đội trung thành với Mane Ansumane chung và những người trung thành với Tổng thống João Bernardo Vieira;. ngày 26 tháng 11, năm 1998, Sanhá giải quyết các phiên họp đầu tiên của các quốc gia dân của hội kể từ khi bắt đầu của chiến tranh.
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{thời gian sống|1947|2012}}
[[Thể loại:Tổng thống Cộng hòa Guiné-Bissau]]