Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thứ trưởng Bộ Công an (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7:
*[[Nguyễn Tài]], Đại tá, 1975 - 1979 sau là Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (phong tặng năm 2002)
*[[Cao Đăng Chiếm]], Thượng tướng, trong đó Thứ trưởng thứ nhất 1984 - 1990, Uỷ viên TƯ Đảng khoá IV (dự khuyết), V, VI. Năm 2010 được truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
*[[Phạm Tâm Long]], Trung tướng 1988-1996, Thứ trưởng Thường trực, Trung tướng, Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản, khoá VI, khóa VII (1991 - 1996)
*[[Lâm Văn Thê]], Thượng tướng, 1987 - 1990, Ủy viên TƯ Đảng Cộng sản khoá V, VI. Năm 2010 được truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
*[[Võ Viết Thanh]], Trung tướng 1987-1991,Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (phong tặng năm 1970) Ủy viên TƯ Đảng Cộng sản khoá VI sau là Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh(1996-2001)
Dòng 18:
*[[Thi Văn Tám]], Thượng tướng, thứ trưởng 2006 - 2009, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (mất năm 2008).
*[[Trương Hòa Bình]], Trung tướng 2006 - 2007, Ủy viên BCHTƯ Đảng Cộng sản khoá X, Bí thư TW Đảng khóa XI, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, nay là Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ.
*[[Trần Đại Quang]], Trung tướng (2006-2011), Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (mất năm 2018).
*[[Hoàng Thao]]; Trung tướng Công an Nhân dân Việt Nam, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương.
*[[Nguyễn Văn Đức (Thượng tướng Công an)|Nguyễn Văn Đức]], Thượng tướng, Ủy viên TƯ Đảng Cộng sản khoá V, VI.