Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cesc Fàbregas”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 63:
| ntupdate = 27 tháng 6 năm 2016
| medaltemplates =
{{MedalSport|[[Bóng đá]] nam}}
{{MedalCountry|{{ESP}}}}
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá U-17 Eurothế Cupgiới]]}}
{{MedalSport|Bóng đá nam}}
{{MedalCompetitionMedal|RU|[[Giải2003 vô địch bóng đáFIFA U-17 thếWorld giớiChampionship|U-17Phần WorldLan Cup2003]]|}}
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá U-17 Châu Âu]]}}
{{MedalSilver|[[U-17 World Cup 2003|Phần Lan 2003]]|Đồng đội}}
{{MedalCompetitionMedal|RU|[[U-17 châuEuro ÂuCup 2004|Pháp 2004]]|}}
{{MedalCompetition|[[CúpGiải Liên đoànđịch cácbóng châuđá lục|Confedthế Cupgiới]]}}
{{MedalSilver|[[U-17 Euro 2004|Pháp 2004]]|[[Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Tây Ban Nha|Đội bóng]]}}
{{Medal|W|[[Giải vô địch bóng đá thế giới 2010|Nam Phi 2010]]|}}
{{MedalCompetition|[[U-17 Euro Cup]]}}
{{MedalCompetition|[[WorldCúp CupLiên đoàn các châu lục]]}}
{{MedalSilver|[[U-17 Euro Cup 2004|Pháp 2004]]|[[Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Tây Ban Nha|Đội bóng]]}}
{{MedalSilverMedal|RU|[[Cúp Liên đoàn các châu lục 2013|Brasil 2013]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Đội bóng]]}}
{{MedalCompetition|[[World Cup]]}}
{{MedalBronze|[[Cúp Liên đoàn các châu lục 2009|Nam Phi 2009]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Đội bóng]]}}
{{MedalGold|[[World Cup 2010|Nam Phi 2010]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Đội bóng]]}}
{{MedalCompetition|[[Cúp Liên đoàn các châu lục|Confed Cup]]}}
{{MedalSilver|[[Cúp Liên đoàn các châu lục 2013|Brasil 2013]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Đội bóng]]}}
{{MedalBronze|[[Cúp Liên đoàn các châu lục 2009|Nam Phi 2009]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Đội bóng]]}}
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá châu Âu]]}}
{{MedalGoldMedal|W|[[Euro 2008|Áo & Thụy Sĩ 2008]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Đội bóng]]}}
{{MedalGoldMedal|W|[[Euro 2012|Ba Lan & Ukraina 2012]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Đội bóng]]}}
}}
'''Francesc "Cesc" Fàbregas Soler''' ([[Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế|IPA]]: {{IPA|['sɛsk 'faβɾəɣəs su'ɫeʁ̞]}}) (sinh ngày [[4 tháng 5]] năm [[1987]] ở [[Arenys de Mar]], [[Catalunya]], [[Tây Ban Nha]]<ref name=espn>[http://soccernet.espn.go.com/players/profile?id=38886&cc=4716 Francesc Fabregas profile], soccernet.espn.go.com, truy cập 25 tháng 7 năm 2007.</ref><ref name=ars>[http://www.arsenal.com/player.asp?thisNav=first+team&plid=60090&clid=4421&cpid=703 PLAYER PROFILE], arsenal.com, truy cập [[22 tháng 5]] [[2007]].</ref>) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí [[tiền vệ (bóng đá)|tiền vệ]] cho câu lạc bộ [[AS Monaco FC|Monaco]] và [[đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha]]. Fàbregas đã bắt đầu sự nghiệp của mình làm một học viên tại [[F.C. Barcelona|FC Barcelona]] nhưng anh đã được ký hợp đồng với Arsenal vào tháng 7 năm 2003. Anh không nổi bật lắm trong mùa giải đầu tiên cho "the Gunners", nhưng sau khi các [[tiền vệ (bóng đá)|tiền vệ trung tâm]] của đội bóng bị chấn thương trong mùa giải 2004–2005, thời gian chơi bóng của anh tăng lên. Ở Arsenal anh có cơ hội thể hiện tài năng ở vị trí tiền vệ cánh phải, một vị trí không phải là sở trường của mình. Và dĩ nhiên là từ khi có sự xuất hiện của [[Hleb]], Cesc đã chơi ở vị trí ấy ít hơn. Trở về Barcelona năm 2011 với mức giá gần 30 triệu bảng, đã có những thông tin lo ngại cho một vị trí chính thức của '''Xavi đệ nhị '''khi anh sẽ phải cạnh trong cho suất hàng tiền vệ 3 người thi đấu rất ăn ý và không thể thay thế hiện nay là Xavi - Iniesta - Busquet. Tuy nhiên, Pep Guardiola cho thấy ông có cái lý riêng khi một mực đòi đưa bằng được Cesc Fàbregas về sân Nou Camp. Pep Guardiola đẩy Fàbregas lên đá vị trí tiền đạo ảo (vị trí của chính Lionel Messi) hoặc tiền đạo chạy cánh và thành công ở mức chấp nhận. Fàbregas có thể nói thông thạo 4 thứ tiếng: [[tiếng Anh]], [[tiếng Pháp]], [[tiếng Tây Ban Nha]] và [[tiếng Catalunya]].