Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nghệ An”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 137:
== Dân cư ==
Dân số Nghệ An (theo điều tra dân số ngày
Dân cư ở Nghệ An phân bố rất không đều, tại khu vực đồng bằng Diễn Châu, Nghi Lộc, Đô Lương, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Nam Đàn, Hưng Nguyên, tp. Vinh, tx. Cửa Lò, tx. Hoàng Mai có mật độ cao, hơn 500 người/km2, trong khi các huyện miền núi phía Tây lại rất thưa thớt, tại Nghĩa Đàn, Thanh Chương, Quỳ Hợp, Anh Sơn, Tân Kỳ thì mật độ mức trung bình khá đông, khoảng 130-250 người/km2, ở những huyện này mật độ cao chỉ tập trung ở các khu vực thung lũng, các nơi ở sâu trong núi thì rất thưa thớt, riêng các huyện miền Tây xa nhất xứ Nghệ đều có mật độ trên dưới 50 người/km2 như: Quỳ Châu, Con Cuông, Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong đều có mật độ rất thấp, nguyên nhân là do địa hình hiểm trở, khí hậu khắt nghiệt, giao thông khó khăn. Trong số các huyện đồng bằng ven biển thì Quỳnh Lưu là đông dân nhất, còn ở miền núi thì Thanh Chương là có dân số lớn nhất, Thanh Chương cũng là huyện miền núi duy nhất ở Nghệ An có dân số vượt ngưỡng hơn 250.000 người.
Dân số tỉnh nghệ an năm 2019:
Hàng 176 ⟶ 177:
|Huyện Quỳ Châu
|1.058,04
|
|
|-
|Huyện Kỳ Sơn
Hàng 261 ⟶ 262:
|}
Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[
==Lịch sử==
|