Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê Văn Thảo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Lê Văn Thảo''' (1939-2016) là một nhà văn [[Việt Nam]].
 
== Tiểu sử ==
Nhà văn Lê Văn Thảo tên thật là Dương Ngọc Huy, sinh ngày 1 tháng 10 năm 1939 tại huyện [[Thủ Thừa]], tỉnh [[Long An]]. Ông lớn lên ở [[An Giang]], sau đó lên [[Thành phố Hồ Chí Minh|Sài Gòn]] học Đại học Khoa học tự nhiên.
Bác sĩ Lê Văn Thảo (Ngày tháng năm sinh: 11 – 07 – 1945 ), hiện tại sống tại Hà Nội. Ông là bác sĩ chuyên khoa ung thư, có hơn 48 năm kinh nghiệm hành nghề y trong lĩnh vực chuyên môn ung thư, đã luôn đặt người bệnh lên hàng đầu, cũng không ngừng giao lưu học tập trên các diễn đàn y học trong nước và thế giới. Đã chẩn đoán và điều trị cho nhiều bệnh nhân ung thư trong sự nghiệp y tế. Hiện tại ông là cố vấn tư vấn phương pháp điều trị ung thư của Bệnh viện Ung thư St.Stamford tại Việt Nam, hàng tuần ông có mặt tại văn phòng đại diện tư vấn giúp bệnh nhân và người nhà. HIện tại ông đảm nhiệm vị trí Ủy viên Hội đồng Quốc gia chất lượng khám,chữa bệnh (theo QĐ số:595/QĐ-BYT). Ông cũng tham gia các hội chuyên ngành: Phó thường trực Hội Ung thư Hà Nội, Ủy viên thường vụ Hội ung thư Việt Nam , Thành Viên Hội Ung thư học Lâm sàng Châu Âu (ECCO), nguyên giám đốc Bệnh viện Ung thư Hà Nội.
 
== Kinh nghiệm ==
Tiểu sử:
 
- Họ và tên:                  Lê Văn Thảo
 
- Ngày tháng năm sinh: 11 – 07 – 1945
 
- Nguyên quán:             Quang Bình, Kiến Xương, Thái Bình, Việt Nam
 
  - Chức vụ hiện nay:      Phó Chủ tịch thường trực Hội Ung thư Hà Nội
 
Ủy viên thường vụ Ban chấp hành Hội Ung thư Việt Nam
 
Chủ tịch Hội hành nghề Y tư nhân thành phố Hà Nội
 
- Học hàm, học vị:         Phó Giáo sư – Tiến sỹ
 
 
2.   Quá trình đào tạo:
 
TT Thời gian Hệ đào tạo Kết quả Nơi công nhận
 
1. 1965  - 1971 Sinh viên hệ Chính quy, Đại học Y khoa Hà Nội Bác sỹ đa khoa QĐ 619/BYT-QĐ ngày 25/11/1971 của Bộ Y tế Việt Nam
 
2. 1980 – 1981 Nội trú, Cộng hòa Pháp Bác sỹ Thường trú Viện Ung thư Paoli Camette, Marseille, Cộng hòa Pháp
 
3. 1992 – 1994 Tiến sỹ Y học, chuyên ngành Ung thư Tiến sỹ Y học, chuyên ngành Ung thư QĐ 3482/QĐ-SĐH ngày 22/11/1994 của Bộ Giáo dục Đào tạo Việt Nam
 
4. 1997 Bác sỹ chuyên khoa II, chuyên ngành Ung thư Bác sỹ chuyên khoa II, chuyên ngành Ung thư QĐ 1820/BYT-QĐ Bộ Y tế Việt Nam
 
5. 2002 Công nhận Phó Giáo sư Phó Giáo sư Y học QĐ 03/2002/NQ-HĐGSNN của Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước
 
 
3.     Quá trình công tác trong ngành Y tế:
 
 
Thời gian công tác Chức vụ và nơi công tác
 
1971 – 1984 Trưởng phòng khám Bênh viện K – 43 Quán Sứ, Hà Nội , Việt Nam
 
1985 – 1994 Trưởng khoa Khối u Bệnh viện đa khoa Hai Bà Trưng (Thanh Nhàn)
 
1995 – 2000 Phó Giám đốc kiêm Trưởng khoa Khối u Bệnh viện đa khoa Hai Bà Trưng (Thanh Nhàn)
 
2001 – 2005 Giám đốc kiêm Trưởng khoa Tia xạ - Hóa chất Bện viện U Bướu Hà Nội
 
42A Thanh Nhàn, Hà Nội, Việt Nam
 
4.     Các Hội, Đoàn tham gia:
 
TT Chức vụ Tên Hội, Đoàn
 
1. Ủy viên Thường vụ Ban chấp hành Hội Ung thư Việt Nam
 
2. Phó Chủ tịch thường trực Hội Ung thư Hà Nội
 
3. Ủy viên thường vụ Hội Y học Hà Nội
 
4 Chủ tịch Hội hành nghê y tư nhân thành phố Hà Nội
 
5. Thành Viên Hội Ung thư học Lâm sàng Châu Âu (ECCO)
 
 
5.     Tên luận án Tiến Sỹ:
 
Nghiên cứu điều trị tổn thương  da sớm do chiếu xạ Gamma Cobalt - 60 liều điều trị bằng thuốc KT1 thực nghiệm và lâm sang
 
Chuyên ngành:              Phóng xạ Y học – Roenghen học
 
Mã số:                          3.0108
 
 
6.     Các khóa đào tạo ở nước ngoài và hội nghị quốc tế đã tham gia:
 
6.1.Đào tạo:
 
- 1995: Học bổng “Xạ trị trong ung thư” – Bangkok, Thái Lan (IAEA)
 
- 1998: Tham quan khoa học nội dung “Ứng dụng gia tốc trong điều trị ung thư” – Queensland, Ôxtrâylia (IAEA)
 
- 2001: Tham quan khoa học nội dung “Ứng dụng gia tốc và đảm bảo chất lượng trong điều tri ung thư” dự án VIE 06/021 – Seoul, Hàn Quốc (IAEA)
 
6.2.Hội nghị quốc tế:
 
- 2002/2003: Hội nghị quốc tế về Ung thư của Châu Âu (ECCO) tại Tây Ban Nha và Đan Mạch
 
- 2004: Hội nghị quốc tế về Ung thư học lâm sàng (ASCO) tại New Orlean, LA,Mỹ
 
- 1998 – 2004: Đồng tổ chức Hội thảo quốc tế hàng năm tại Hà Nội giữa Hội Ung thư Hà Nội và Quỹ hỗ trợ Việt – Mỹ, Chicago, Mỹ
 
<br />
 
== Thành tích ==
 Những dự án đã tham gia
 
TT Nội dung Thời gian Vai trò
 
1. Dự án VIE 06/021 – Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Thế giới (IAEA)
 
Nội dung: Nâng cao chất lượng trong chuẩn đoán, điều trị ung thư bằng xạ trị 2002 – 2006 Đồng chủ nhiệm
 
Năm 1962 ông thoát ly lên chiến khu làm công tác văn hóa văn nghệ. Bắt đầu viết văn từ năm 1965 với đề tài nông thôn, chiến tranh du kích. Năm 1968 tham gia [[sự kiện Tết Mậu Thân|chiến dịch Mậu Thân]] ở Sài Gòn.
2. Dự án Terry Fox – cuộc chạy Marathon Hy vọng, do Đại sứ quán Canada khởi xướng với nội dung: Quyên góp tiền ủng hộ cho nghiên cứu về ung thư (phối hợp: Liên hiệp các Hội hữu nghị Việt Nam; Hội hữu nghị Việt Nam – Canada; Liên hiệp các Hội hữu nghị Hà Nội; Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội) 2005 và các năm tiếp theo Chủ trì
 
Sau năm 1975 ông về Hội nhà văn Thành phố Hồ Chí Minh. Ông từng giữ cương vị Phó tổng biên tập tạp chí Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội nhà văn Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2000-2010, Phó Chủ tịch Hội nhà văn Việt Nam khóa VII (2005-2010)
3. Dự án trang bị máy gia tốc điều trị ung thư (đối tác: Viện Trang thiết bị Y tế Bắc Kinh (BMEI) liên kết: Công ty Lắp đặt và Chuyển giao Công nghệ Thiết bị Y tế - MTI) 2005 Chủ trì
 
Ông mất ngày 21 tháng 10 năm 2016 tại [[Thành phố Hồ Chí Minh]] vì ung thư, hưởng thọ 77 tuổi.
4. Dự án sàng lọc và phát triển sớm ung thư vú, ung thư cổ tử cung ở phụ nữ trên địa bàn Hà Nội (Chủ trì: Ủy ban vì sự tiên bộ của phụ nữ thành phố; phối hợp: Hội liên hiệp phụ nữ Hà Nội, Sở y tế Hà Nội, Bệnh viên U Bướu Hà Nội) 2005 – 2007 Phó Chủ Nhiệm
 
== Tác phẩm ==
5. Dự án nâng cấp bệnh viên U Bướu Hà Nội
* Ngoài mặt trận (truyện và ký, 1969)
* Từ thế cao (ký sự, 1970)
* Đêm Tháp Mười (tập truyện ngắn, 1972)
* Bên lở bên bồi (tập truyện ngắn, 1978)
* Chuyện xã tôi (truyện vừa, 1980)
* Cửa sổ màu xanh (tập truyện ngắn, 1981)
* Câu chuyện 20 năm (tập truyện ngắn, 1985)
* Buổi chiều và sáng hôm sau (tập truyện ngắn, 1986)
* Ngôi nhà có hàng rào song sắt (tiểu thuyết, 1988)
* Chuyện nhỏ tình yêu (tập truyện ngắn, 1992)
* Con đường xuyên rừng (tiểu thuyết, 1995)
* Ông cá hô (tập truyện ngắn, 1995)
* Một ngày và một đời (tiểu thuyết, 1997)
* Cơn giông (tiểu thuyết, 2002)
* Truyện ngắn chọn lọc (2003)
* Tuyển tập Lê Văn Thảo (2007)
* Lên núi thả mây (tập truyện ngắn, 2011)
* Tuyển truyện ngắn Lê Văn Thảo (2012)
* Sóng nước Vàm Nao (tiểu thuyết, 2012)
* Những năm tháng nhọc nhằn (tiểu thuyết, 2012)
* Nhỏ con, có chịu thôi đi không? (tập truyện ngắn, 2016)
 
== Giải thưởng ==
Nội dung: Xây dựng bệnh viện chuyên khoa ung thư với năng lực: 300 giường nội trú, 250 giường ngoai trú – vốn xây dựng cơ bản do UBND TP. Hà Nội; Cung cấp trang thiết bị ODA Na Uy 2002 – 2006 Giám đốc đơn vị thụ hưởng dự án
* Giải A tiểu thuyết của Hội nhà văn Việt Nam
* Giải thưởng Văn học Đông Nam Á năm 2006
* [[Giải thưởng Nhà nước (Việt Nam)|Giải thưởng Nhà nước]] về Văn học - Nghệ thuật năm 2007
* [[Giải thưởng Hồ Chí Minh]] về Văn học - Nghệ thuật năm 2012 cho các tác phẩm Con đường xuyên rừng, Tuyển tập truyện ngắn
 
==Tham khảo==