Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Google+”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 23:
}}
 
'''Google+''' là dịch vụ [[mạng xã hội]] vận hành bởi [[Google]]. Dịch vụ này được đưa ra công chúng vào ngày 28 tháng 6 năm 2011, bắt đầu dưới giai đoạn kiểm nghiệm, tham gia phải có thư mời<ref name="Facebook's Newest Challenger: Google Plus">{{chú thích web|url=http://www.npr.org/2011/06/29/137507567/facebooks-newest-challenger-google-plus|title=Facebook's Newest Challenger: Google Plus|accessdate=ngày 29 tháng 6 năm 2011}}</ref>. Ngay ngày hôm sau, thành viên được cho phép mớimời bạn tham gia dịch vụ để tạo ra tài khoản riêng. Tuy nhiên, việc mở rộng này đã nhanh chóng bị treo lại chỉ một ngày sau đó do "nhu cầu điên cuồng" (''insane demand'') mở tài khoản.<ref name="looking">{{chú thích web |accessdate = ngày 30 tháng 6 năm 2011 |url=http://www.csmonitor.com/Innovation/Horizons/2011/0630/Looking-for-a-Google-invite-Either-get-comfortable-or-get-crafty. |title=Looking for a Google+ invite? Either get comfortable - or get crafty. |work=Christian Science Monitor |date = ngày 30 tháng 6 năm 2011 |author=Shaer, Matthew }}</ref>
Google+ được xây dựng trên cơ sở một giao thức (layer) không chỉ tích hợp các dịch vụ xã hội khác nhau của Google, như Google Profiles và Google Buzz,<ref name="Google+ Website">{{chú thích web|url=http://plus.google.com/|title=Official Google+ Website|accessdate=ngày 30 tháng 6 năm 2011}}</ref> mà còn giới thiệu nhiều chức năng mới như Circles, Hangouts, Sparks và Huddles.<ref name="New York Times article on Google+">{{chú thích web|url=http://www.nytimes.com/2011/06/29/technology/29google.html?_r=1|title=The New York Times, "Another Try by Google to Take On Facebook"|accessdate=ngày 28 tháng 6 năm 2011}}</ref> Đây được coi là nỗ lực lớn nhất của Google nhằm chống lại đối thủ là mạng xã hội Facebook vốn đã đạt được hơn một nửa tỷ người sử dụng năm 2010.<ref name="Facebook Statistics">{{chú thích web|url= https://www.facebook.com/press/info.php?statistics|title=Facebook Statistics|accessdate=ngày 30 tháng 6 năm 2011}}</ref>
 
Do mức độ tham gia của người dùng thấp và các lỗi thiết kế phần mềm được tiết lộ có khả năng cho phép các nhà phát triển bên ngoài truy cập vào thông tin cá nhân của người dùng,<ref>{{Cite web|url=https://www.blog.google/technology/safety-security/project-strobe/|title=Project Strobe: Protecting your data, improving our third-party APIs, and sunsetting consumer Google+|date=2018-10-08|website=Google|language=en|access-date=2019-02-21}}</ref> API nhà phát triển Google+ đã bị ngừng vào ngày 7 tháng 3 năm 2019 và Google+ đã ngừng hoạt động cho người dùng và người tiêu dùng vào ngày 2 tháng 4 , 2019.<ref name ="USAToday">{{cite news |last=Snider |first=Mike |url=https://www.usatoday.com/story/tech/talkingtech/2019/02/01/google-close-google-social-network-april-2/2741657002/ |title=Google sets April 2 closing date for Google+, download your photos and content before then |work=[[USA Today]] |date=2019-02-01 |accessdate=2019-02-01 }}</ref> Nó vẫn được sử dụng làm Google+ cho Doanh nghiệp cho các mạng xã hội nội bộ của công ty là người dùng của G-Suite.<ref>{{Cite web|url=https://cloud.google.com/blog/products/g-suite/announcing-upcoming-changes-to-our-consumer-googleplus-and-gmail-services-increased-investment-in-googleplus-for-the-enterprise/|title=Announcing upcoming changes to our consumer Google+ and Gmail services; Increased investment in Google+ for the enterprise|website=Google Cloud Blog|access-date=2019-04-04}}</ref>
Vào đầu tháng 4 năm 2019, Google đã chính thức khai tử dịch vụ Google+ sau 8 năm thành lập ra dịch vụ này.
 
Dòng 34:
* "Circles" (''vòng tròn'') cho phép người dùng tổ chức danh bạ thành các nhóm để chia sẻ, across [[List of Google products|multiple of its products and services]]. Một [[giao diện]] [[drag-and-drop]] cho phép người dùng tham gia vào các nhóm theo lựa chọn của mình.
* "Huddle" là chức năng cho phép nối với các thiết bị [[Android (hệ điều hành)|Android]], [[iPhone]], và SMS để giao tiếp với các circles.
* "Hangouts" là nơi được sử dụng để thúc đẩy video chátchat theo nhóm.
* "Instant Upload" chú trọng phát triển cho các thiết bị di động dùng hệ điều hành [[Android (hệ điều hành)|Android]]; nó chứa ảnh hoặc video trong các album riêng để chia sẻ sau.
* "Sparks" là chức năng đầu cuối của [[Google Search]], cho phép người dùng xác định các chủ đề họ có thể thích để chia sẻ với người khác; "featured interests" sparks cũng có, dựa theo các chủ để mà nhiều người khác cũng thấy thích.