Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân cơ xứ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7:
Dưới thời Ung Chính, lấy Đại học sĩ, lục bộ Thượng thư, Thị lang hoặc Thân vương kiêm nhiệm Quân cơ đại thần, trong Quân cơ xứ với mục đính xử lý các vấn đề cơ yếu quốc gia.
 
Sau khi thành lập Quân cơ xứ, Nội các vẫn liên hệ với các cơ quan chính phủ nói chung trong và ngoài nước, trong thực tế, nó chỉ chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề chung. Do đó, các Đại học sĩ triều Thanh không đồng thời là Quân cơ đại thần, và họ không được coi là "tểTể tướng đích thực" vào thời điểm đó.
 
Năm Tuyên Thống thứ 3 (1911) dựa theo Hiến pháp Nhật Bản, chuẩn bị Hiến pháp bãi bỏ Nội các, Quân cơ xứ.
Dòng 13:
== Các Quân cơ đại thần nổi tiếng ==
 
=== Thời Ung Chính (1722 - 1735) ===
* Hoằng Thời.
*Bảo Thân vương Hoằng Lịch (sau này là Càn Long Đế).
*Di Hiền Thân vương [[Dận Tường]].
* [[Long Khoa Đa]], thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
Dòng 30:
* [[Triệu Huệ]], thuộc Ô Nhã thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
 
=== Thời Càn Long (1735 - 1796) ===
 
* Nột Thân, thuộc Nữu Hổ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
Dòng 40:
*Trang Khác Thân vương [[Doãn Lộc|Dận Lộc]].
*Quả Nghị Thân vương [[Doãn Lễ|Dận Lễ]].
*A Khắc Đôn, thuộc Chương Giai Thịthị, Mãn Châu Chính Lam Kỳ
*Định An Thân vương [[Vĩnh Hoàng]].
*Vĩnh Chương
*Tuần Quận vương [[Vĩnh Chương]].
*Vĩnh Hoàng
* [[Phó Hằng]], thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
* [[A Quế]], thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
* [[Triệu Huệ]], thuộc Ô Nhã thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* [[Phúc Khang An]], thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ..
* [[Hải Lan Sát]], thuộc Đa Lạp Nhĩ, Mãn châu Tương hoàngHoàng kỳ.
*Lý Đoan Thân vương [[Vĩnh Thành (hoàng tử)|Vĩnh Thành]].
*Vĩnh Kỳ
*Vinh Thuần Thân vương [[Vĩnh Kỳ]].
*Vĩnh Thành
* [[Lưu Thống Huân]].
* [[Lưu Dung]].
* Chất Trang Thân vương Vĩnh Dung.
*Lai Bảo, thuộc Hỉ Tháp Lạp Thịthị, Mãn Châu Chính Bạch Kỳkỳ.
*[[Kỷ Hiểu Lam]].
* [[Vương Kiệt]].
Dòng 61:
* [[Hòa Lâm]], thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
*Chu Khuê
*Nghi Thận Thân vương [[Vĩnh Tuyền]].
*Vĩnh Tinh
*Thành Triết Thân vương [[Vĩnh Tinh]].
*Vĩnh Tuyền
*Gia Thân vương [[Gia Khánh|Vĩnh Diễm]] (sau này là Gia Khánh Đế).
*Vĩnh Diễm
*Phúc Trường An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
*Tô Lăng A, thuộc Nạp Lan thị, Mãn Châu Chính Hoàng Kỳkỳ.
 
=== Thời Gia Khánh (1796 - 1820) ===
 
* Tô Lăng A, thuộc Nạp Lan thị, Mãn Châu Chính Hoàng Kỳ.
*Phúc Trường An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
*Hòa Thân, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
*Hòa Lâm, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
*A Quế , thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
*Lưu Dung.
*Chu Khuê.
*Kỷ Hiểu Lam.
*Phúc Khang An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
* Khánh Hy Thân vương [[Vĩnh Lân]] (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1800 - 1820).
Dòng 82:
* Thư Minh A, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
*Mục Chương A, thuộc Quách Lạc Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
*Ô Tô An Cát, thuộc Huy Phát thị, thuộc Mãn châu Tương Hoàng Kỳkỳ.
*Trí Thân vương [[Đạo Quang|Miên Ninh]] (sau này là Đạo Quang Đế).
 
=== Thời Đạo Quang (1820 - 1850) ===
 
* [[Ô Tô An Cát]], thuộc Huy Phát thị, thuộc Mãn châu Tương Hoàng Kỳkỳ.
*Thụy Hoài Thân vương [[Miên Hân]].
* Khánh Hy Thân vương [[Vĩnh Lân]] (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1800 - 1820).
Dòng 95:
* [[Tăng Cách Lâm Thấm]], thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* [[Túc Thuận]], thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* [[Kỳ Anh]], Nữu Hỗ Lộc thị, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng Kỳ (Lãnh Banban Quân Đạiđại Thầnthần 1840 - 1850).
* [[Tái Hướng Á]], thuộc Nạp Lan thị, thuộc Mãn Châu Chính Hoàng Kỳkỳ.
*[[Nhạc Thái]], thuộc Phú Sát thị, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng Kỳkỳ.
* [[Văn Khánh]], thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng Kỳkỳ.
* Di Thân vương [[Tái Viên]].
* Trịnh Thân vương [[Đoan Hoa]].
* [[Đô Lạc Hồng]], thuộc Chương Giai thị, thuộc Mãn Châu Chính Bạch Kỳkỳ.
 
=== Thời Hàm Phong (1850 - 1861) ===
 
* Cung Trung Thân vương [[Dịch Hân]].
* Mục Chương A, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1850 - 18771861).
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
* Tái Hướng Á, Nạp Lan thị, thuộc Mãn Châu Chính Hoàng Kỳkỳ.
* Văn Khánh, Nữu Hỗ Lộc thị, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng Kỳkỳ.
* Di Thân vương Tái Viên.
* Trịnh Thân vương Đoan Hoa.
Dòng 119:
* Tiêu Hữu Doanh.
 
=== Thời Đồng Trị (1861 - 1875) ===
 
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng Kỳ (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1850 - 18771861).
* Cung Trung Thân vương Dịch Hân (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1877 - 1890).
* Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
Dòng 128:
* Thuần Hiền Thân vương [[Dịch Hoàn]].
 
=== Thời Quang Tự (1875 - 1908) và Phổ Nghi (1908 - 1912) ===
 
* Thuần Thân vương Tái Phong (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1890 - 1911).