Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Song Hye-kyo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox person
| name = Song Hye-kyo
| <br>image = 190420 송혜교.jpg
| image_size =270 px 280px
| image = 송혜교, “봄을 닮은 미소“ (1).jpg
| caption= Song Hye-kyo vào ngày 20 tháng 4 năm 2019
| image_size =270 px
| caption= Song Hye-kyo năm 2019
| birth_date = {{birth date and age|1981|11|22}}
| birth_place = [[Dalseo-gu]], [[Daegu]], {{KOR}}[[Hàn Quốc]]
| religion = [[Công giáo]]
| other_names = Woodpecker, Hejgyo, Yookgyo, Hakkyo
| years_active = 1996–nay
| spouse = {{marriage|[[Song Joong-ki]]|2017|}}
| education = [[Đại học Sejong ]]
| occupation = [[Diễn viên]], [[người mẫu]]
| agent = United Artists Agency<br>Jet Tone Films<ref>{{cite web|url=http://english.chosun.com/site/data/html_dir/2019/04/16/2019041600863.html|title=Actress Song Hye-kyo Joins Famed Director Wong Kar-wai's Studio|date=April 16, 2019|website=The Chosun Ilbo}}</ref>
| website = {{url|www.songhyekyo.co.kr}}
| module = {{Infobox Korean name|child=yes|color=transparent|
| hangul=송혜교
|title=[[Tên Triều Tiên]]
| hanja=宋慧敎<ref>[http://i.imgur.com/nmlcvpX.jpg 宋慧喬真名曝光]</ref>
|hangul=송혜교
| hanviet= Tống Huệ Giáo
|hanja=宋慧敎<ref>[http://i.imgur.com/nmlcvpX.jpg 宋慧喬真名曝光]</ref>
|mr rr=Song Hye-kyogyo
|hanviet= Tống Huệ Giáo
|rr mr=Song Hye-gyokyo
}}
|mr=Song Hye-kyo
}}|height_cm=161,4|height_in=|height_ft=|tên gốc=|tên khai sinh=|ngày mất=|nơi mất=|an táng=|cư trú=|quốc gia=|dân tộc=|quốc tịch=|học vấn=|tổ chức=|nổi tiếng=|notable works=|quê quán=|chiều cao=|cân nặng=|tiêu đề=|nhiệm kỳ=|tiền nhiệm=|kế nhiệm=|đảng phái=|con cái=|cha=|mẹ=|giải thưởng=|chữ ký=|cỡ chữ ký=}}
|tablewidth=254
 
|color=khaki
}}|tên gốc=|tên khai sinh=|ngày mất=|nơi mất=|an táng=|cư trú=|quốc gia=|dân tộc=|quốc tịch=|học vấn=|tổ chức=|nổi tiếng=|notable works=|quê quán=|chiều cao=|cân nặng=|tiêu đề=|nhiệm kỳ=|tiền nhiệm=|kế nhiệm=|đảng phái=|con cái=|cha=|mẹ=|giải thưởng=|chữ ký=|cỡ chữ ký=}}
'''Song Hye-kyo''' (sinh ngày [[22 tháng 11]] năm [[1981]]) là một [[nữ diễn viên]] người [[Hàn Quốc]]. Cô nổi tiếng khắp châu Á qua các vai chính trong các bộ phim truyền hình ''[[Trái tim mùa thu]]'' (2000), ''Một cho tất cả'' (2003), ''[[Ngôi nhà hạnh phúc]]'' (2004), ''[[Gió đông năm ấy]]'' (2013), ''[[Hậu duệ mặt trời]]'' (2016) và [[Gặp gỡ|''Gặp gỡ'']] (2018). Tác phẩm điện ảnh của cô bao gồm ''[[Hoàng Chân Y (phim truyền hình)|Hoàng chân y]]'' (2007), ''[[Nhất đại tông sư]]'' (2013), ''[[:en:My_Brilliant_Life|Những tháng năm rực rỡ]]'' (2014) và ''[[:en:The_Queens_(film)|Tôi là nữ vương]]'' (2015).