Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Từ Thánh Quang Hiến Hoàng hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 85:
 
== Qua đời ==
Năm Nguyên Phong thứ 2 ([[1079]]), [[mùa đông]], ngày [[20 tháng 10]] (tức ngày [[16 tháng 11]] dương lịch), Tào Thái hoàng thái hậu Tào thị bệnh nặng mà băng thệ ở Khánh Thọ cung, thọ 64 tuổi.
 
Sang năm ([[1080]]), [[tháng giêng]], ngày [[Mậu Dần]], dâng [[thụy hiệu]] là '''Từ Thánh Quang Hiến Hoàng hậu''' (慈聖光獻皇后)<ref>[https://ctext.org/wiki.pl?if=gb&chapter=924739&remap= 《本紀第十六》]: 三年春正月乙丑朔,以大行太皇太后在殯,不視朝。癸酉,升許州為穎昌府。丙子,降穎昌囚罪一等,徒以下釋之。戊寅,上太皇太后謚曰慈聖光獻。</ref><ref>[https://ctext.org/wiki.pl?if=gb&chapter=161042&remap= 《志第七十六 禮二十六(兇禮二)》]: 三年正月十四日,上謚。太常禮院言:「大行太皇太后雖已有謚,然山陵未畢,俟掩皇堂,去『大行』,稱慈聖光獻太皇太后;祔廟題神主,仍去二『太』字。」</ref>. Sang [[tháng 3]], ngày [[Quý Dậu]], quan tài của bà được an táng tại [[Vĩnh Chiêu lăng]] (永昭陵). Ngày [[Ất Dậu]], thăng phụ thần chủ lên [[Thái Miếu]]. Gia đình họ Tào được cất nhắc lên<ref>《本紀第十六》: 三月乙丑,工部侍郎、同平章事吳充罷為觀文殿大學士、西太一宮使。癸酉,葬慈聖光獻皇后於永昭陵。丙子,南丹州入貢,以刺史印賜之。乙酉,祔慈聖光獻皇后神主於太廟。戊子,降兩京、河陽囚罪一等,民緣山陵役者,蠲其賦。己丑,以慈聖光獻皇后弟昭德軍節度使曹佾為司徒兼中書令,改護國軍節度使,餘親屬加恩有差。</ref>.