Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Eduardo Vargas”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 52:
|nationalyears2 = 2009–
|nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile|Chile]]
|nationalcaps2 = 8384
|nationalgoals2 = 3638
| medaltemplates = {{MedalCountry|{{CHI}}}}
{{Medal|W|[[Cúp bóng đá Nam Mỹ]]|[[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015|2015]]}}
Dòng 59:
{{Medal|RU|[[Cúp Liên đoàn các châu lục]]|[[Cúp Liên đoàn các châu lục 2017|2017]]}}
|pcupdate = 30 tháng 5 năm 2019
|ntupdate = 617 tháng 6 năm 2019
}}
'''Eduardo Jesús De Maria Vargas Rojas''' (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [eˈðwarðo ˈβarɣas]; sinh ngày 20 tháng 11 năm 1989) thường được gọi là '''Eduardo Vargas''', là một cầu thủ [[bóng đá]] người Chile chơi ở vị trí [[tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo]] cho câu lạc bộ [[Tigres UANL]] của [[Mexico]] và [[đội tuyển bóng đá quốc gia Chile]].
Dòng 234:
 
===Quốc tế===
{{Updated|617 tháng 6 năm 2019}}
{| class="wikitable" style="text-align:center"
! colspan=3 | [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile]]
Dòng 260:
|2018||1||0
|-
|2019||12||13
|-
!Tổng cộng||8384||3638
|}
 
Dòng 313:
|15. || 18 tháng 6 năm 2014 || [[Sân vận động Maracanã]], [[Rio de Janeiro]], Brasil || {{fb|ESP}} || align=center | '''1'''–0 || align=center | 2–0 || [[World Cup 2014]]
|-
|16. || rowspan="2"| 10 tháng 10 năm 2014 || rowspan="2"| Sân vận động quốc gia Elías Figueroa, Valparaíso, Chile || rowspan="2"| {{fb|PER}} ||align=center | '''1'''–0 || rowspan="2" align=center | 3–0 || rowspan="3"| Giao hữu
|16.
| rowspan="2"| 10 tháng 10 năm 2014
| rowspan="2"| Sân vận động quốc gia Elías Figueroa, Valparaíso, Chile
| rowspan="2"| {{fb|PER}}
|align=center | '''1'''–0
| rowspan="2" align=center | 3–0
| rowspan="3"| Giao hữu
|-
|17. ||align=center | '''13'''–0
|17.
|align=center | '''3'''–0
|-
|18. || 15 tháng 11 năm 2014 || [[Sân vận động CAP]], [[Talcahuano]], Chile || {{fb|VEN}} || align=center | '''3'''–0 || align=center | 5–0
|-
|19. || 11 tháng 6 năm 2015 || Sân vận động quốc gia, Santiago, Chile || {{fb|ECU}} || align=center | '''2'''–0 || align=center | 2–0 || rowspan="24"| [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015|Copa América 2015]]
|-
|20. || 15 tháng 6 năm 2015 || Sân vận động quốc gia, Santiago, Chile || {{fb|MEX}} || align=center | '''2'''–2 || align=center | 3–3
|-
|21. || rowspan="2"| 29 tháng 6 năm 2015 || rowspan="2"| Sân vận động quốc gia, Santiago, Chile || rowspan="2"| {{fb|PER}} || align=center | '''1'''–0 || rowspan="2" align=center | 2–1 || rowspan=2 | Copa América 2015
|-
|22. || align=center | '''2'''–1
Hàng 340 ⟶ 333:
|25. || align=center | '''4'''–2
|-
|26. || rowspan="2"| 14 tháng 6 năm 2016 || rowspan="2"| [[Lincoln Financial Field]], [[Philadelphia]], [[Hoa Kỳ]] || rowspan="2"| {{fb|PAN}} || align=center | '''1'''–1 || rowspan="2" align=center | 4–2 || rowspan="26"| [[Cúp bóng đá toàn châu Mỹ 2016|Copa América Centenario]]
|-
|27. || align=center | '''2'''–1
|-
|28. || rowspan="4"| 18 tháng 6 năm 2016 || rowspan="4"| [[Sân vận động Levi]], [[Santa Clara, California|Santa Clara]], Hoa Kỳ || rowspan="4"| {{fb|MEX}} || align=center | '''2'''–0 || rowspan="4" align=center | 7–0 || rowspan=4 | Copa América Centenario
|-
|29. || align=center | '''4'''–0
Hàng 361 ⟶ 354:
|-
|36. || 6 tháng 6 năm 2019 || [[Sân vận động La Portada]], [[La Serena]], Chile || {{fb|HAI}} || align=center | '''1'''–1 || align=center | 2–1 || Giao hữu
|-
|37. || rowspan="2"| 17 tháng 6 năm 2019 || rowspan="2"| [[Sân vận động Morumbi]], [[São Paulo]], Brasil || rowspan="2"| {{fb|JPN}} || align=center | '''2'''–0 || rowspan="2" align=center | 4–0 || rowspan=2 | [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019|Copa América 2019]]
|-
|83. rowspan="2"|| align=center | 3–0'''4'''–0
|}