Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 420:
 
===Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia===
{{Updated|617 tháng 6 năm 2019}}
:''Cầu thủ '''in đậm''' vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.''
{| class="wikitable" style="width:85%;"
Dòng 433:
|align=left|'''[[Alexis Sánchez]]'''
|2006–
|124125
|4142
|- align=center
|rowspan=2|2.
Dòng 444:
|align=left|'''[[Gary Medel]]'''
|2007–
|119120
|7
|- align=center
Dòng 456:
|align=left|'''[[Mauricio Isla]]'''
|2007–
|108109
|4
|- align=center
|align=left|'''[[Arturo Vidal]]'''
|2007–
|108109
|26
|- align=center
Dòng 467:
|align=left|'''[[Jean Beausejour]]'''
|2004–
|102103
|6
|- align=center
Dòng 479:
|align=left|'''[[Eduardo Vargas]]'''
|2009–
|8384
|3638
|- align=center
|10.
Dòng 491:
 
===Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất===
{{Updated|617 tháng 6 năm 2019}}
:''Cầu thủ '''in đậm''' vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.''
{| class="wikitable" style="width:85%;"
Dòng 504:
|align=left|'''[[Alexis Sánchez]]'''
|2006–
|4142
|124125
|- align=center
|2.
|align=left|'''[[Eduardo Vargas]]'''
|2009–
|38
|84
|- align=center
|3.
|align=left|[[Marcelo Salas]]
|1994–2007
|37
|70
|- align=center
|3.
|align=left|'''[[Eduardo Vargas]]'''
|2009–
|36
|83
|- align=center
|4.
Dòng 535:
|2007–
|26
|108109
|- align=center
|7.
Dòng 564:
{{Col-begin}}
{{Col-break}}
[[Tập tin:Alexis_Sanchez_-_Spain_vs._Chile,_10th_September_2013_(cropped).jpg|180px|thumb|center|[[Alexis Sánchez]] là thi đấu nhiều trận nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia, với 124125 lần ra sân và ghi được 4142 bàn thắng]]
{{col-end}}