Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sùng Khánh Hoàng thái hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 12:
| hoàng tộc = [[Nữu Hỗ Lộc]]<br>[[Ái Tân Giác La]]
| con cái = [[Thanh Cao Tông]]<br>Càn Long Hoàng đế
| thông tin con cái = ẩn
| cha = [[Lăng Trụ]]
| mẹ = Bành thị
Dòng 35:
Tuy thuộc thị tộc Nữu Hỗ Lộc nhưng chi của gia đình bà là một chi họ hàng xa, trước khi nhập kỳ đã phân ra với nhà Ngạch Diệc Đô, nhập kỳ theo cũng chỉ là do họ hàng nên bị phân ở ['''Mãn Châu Tương Bạch kỳ'''; 满洲镶白旗]. Tuy là họ xa, nhánh họ của Sùng Khánh Hoàng thái hậu không thể hưởng vinh quang vốn có từ Hoằng Nghị công phủ Nữu Hỗ Lộc, mà chỉ là một nhà bình thường trong kỳ do tổ tiên các đời đều chỉ là dân thường không làm quan. Trong gia tộc này, chỉ có cha bà Lăng Trụ xuất sĩ làm chức Điển nghi cho phủ Hoàng tứ tử. Chức Điển nghi này là dạng quan viên tầm trung, do xuất thân không cao quý nên Sùng Khánh Hoàng thái hậu Nữu Hỗ Lộc thị sau đó phải dùng thân phận [[Cách cách]] vào hầu Bối lặc [[Dận Chân]]. Thời điểm xác định bà vào hầu là năm Khang Hi thứ 43 ([[1704]]), khi ấy bà chỉ mới 13 tuổi.
 
Năm Khang Hi thứ 50 ([[1711]]), ngày [[13 tháng 8]] (tức ngày [[25 tháng 9]] dương lịch), Nữu Hỗ Lộc thị sinh hạ đứa con trai tên [[Hoằng Lịch]] - là con trai thứ tư của Ung Thân vương Dận Chân. Năm Hoằng Lịch 10 tuổi, Nữu Hỗ Lộc thị lần đầu theo Ung Thân vương vào bái kiến Khang Hi Đế trong một buổi yến tiệc tại [[Mẫu Đơn đài]] ở [[Viên Minh Viên]]. Khang Hi Đế thấy Hoàng tôn Hoằng Lịch thông minh hơn người thì thập phần yêu thích, liền đón vào cung cho đọc sách, giao cho [[Khác Huệ Hoàng quý phi]] cùng [[Đôn Di Hoàng quý phi]] nuôi nấng.
 
Năm Hoằng Lịch 10 tuổi, Nữu Hỗ Lộc thị lần đầu theo Ung Thân vương vào bái kiến Khang Hi Đế trong một buổi yến tiệc tại [[Mẫu Đơn đài]] ở [[Viên Minh Viên]]. Khang Hi Đế thấy Hoàng tôn Hoằng Lịch thông minh hơn người thì thập phần yêu thích, liền đón vào cung cho đọc sách, giao cho [[Khác Huệ Hoàng quý phi]] cùng [[Đôn Di Hoàng quý phi]] nuôi nấng. Điều này đem cho Cách cách Nữu Hỗ Lộc thị một địa vị hoàn toàn khác khi trước.
 
== Đại Thanh tần phi ==
Hàng 43 ⟶ 41:
Năm Khang Hi thứ 61 ([[1722]]), ngày [[13 tháng 11]] (tức ngày [[20 tháng 12]] dương lịch), Khang Hi Đế băng hà. Sang ngày [[20 tháng 11]] (tức ngày [[27 tháng 12]] dương lịch), Ung Thân vương Dận Chân lên ngôi, tức ['''Ung Chính Đế'''].
 
Năm đầu Ung Chính ([[1723]]), ngày [[14 tháng 2]] (âm lịch), sau khi tuyên bố sách lập [[Hiếu Kính Hiến hoàng hậu|Hoàng hậu Ô Lạp Na Lạp thị]], Hoàng đế ra chỉ phong [[Đôn Túc hoàng quý phi|Trắc Phúc tấn Niên thị]] làm [[Quý phi]], [[Tề phi|Trắc Phúc tấn Lý thị]] tấn phong làm Tề phi, Cách cách Nữu Hỗ Lộc thị làm '''Hi phi''' (熹妃)<ref>《清世宗实录》:(雍正元年二月)甲子,谕礼部: 奉皇太后懿旨: 侧妃年氏封为贵妃,侧妃李氏封为齐妃,格格钮祜禄氏封为熹妃,格格宋氏封为懋嫔,格格耿氏封为裕嫔。尔部察例具奏。</ref>. Ngày [[21 tháng 12]] (âm lịch) năm đó, mệnh Lễ bộ Tả Thị lang [[Đăng Đức]] (登德) làm Chính sứ, Nội các Học sĩ [[Tắc Lăng Ngạch]] (塞楞额) làm Phó sứ, hành lễ sách tấn phong Hi phi<ref>[http://db.cssn.cn/sjxz/xsjdk/zgjd/sb/jsbml/qslyzcsl/201311/t20131120_847086.shtml 清实录雍正朝实录-雍正实录卷之十四]:雍正元年。癸卯。十二月。丙寅。以册立皇后、及册封贵妃、齐妃、熹妃。上亲诣奉先殿、行告祭礼丁卯。上御太和殿。命太保吏部尚书公隆科多、为正使。领侍卫内大臣马武、为副使。持节赍册宝。册立嫡妃那拉氏为皇后。册文曰。朕惟道原天地。乾始必赖乎坤成。化洽家邦。外治恒资乎内职。既应符而作配。宜正位以居尊。咨尔嫡妃那拉氏、祥钟华胄。秀毓名门。温惠秉心。柔嘉表度。六行悉备。久昭淑德于宫中。四教弘宣。允合母仪于天下。曾奉皇太后慈命、以册宝立尔为皇后。尔其承颜思孝。务必敬而必诚。逮下为仁。益克勤而克俭。恪共祀事。聿观福履之成。勉嗣徽音。用赞和平之治。钦哉○命文华殿大学士嵩祝、为正使。礼部右侍郎三泰、为副使。持节、册封贵妃。册文曰。朕惟起化璇闱。爰赖赞襄之职。协宣坤教。允推淑慎之贤。聿考彝章。式崇位序。咨尔妃年氏、笃生令族。丕著芳声。赋质温良。持躬端肃。凛箴规于图史。克俭克勤。表仪范于珩璜。有典有则。曾仰承皇太后慈谕、以册宝封尔为贵妃。尔其时怀祇。敬。承庆泽之方新。益懋柔嘉。衍鸿庥于有永。钦哉○命保和殿大学士马齐、为正使。都察院左都御史尹泰、为副使。持节、册封齐妃。册文曰。朕惟教始宫闱。端重肃雝之范。礼崇位号。实资翊赞之功。锡以纶言。光兹懿典。咨尔妃李氏、持躬淑慎。秉性安和。纳顺罔愆。合珩璜之矩度。服勤有素。膺褕翟之光荣。曾仰承皇太后慈谕、以册印封尔为齐妃。尔其益懋温恭。尚祗承夫嘉命。弥怀谦抑。庶永集夫繁禧。钦哉○命礼部左侍郎登德、为正使。内阁学士塞楞额、为副使。持节、册封熹妃。册文曰。朕惟赞宫庭而衍庆。端赖柔嘉。班位号以分荣。丕昭淑惠。珩璜有则。纶綍用宣。咨尔格格钮祜鲁氏、毓质名门。扬休令问。温恭懋著。夙效顺而无违。礼教克<女间>。益勤修而罔怠。曾仰承皇太后慈谕、以册印封尔为熹妃。尔其祗膺巽命。迓景福以咸绥。翊辅坤仪。荷鸿庥于方永。钦哉○命兵部右侍郎牛钮、为正使。礼部右侍郎蒋廷锡、为副使。持节、册封懋嫔。册文曰。朕惟协赞坤仪。用懋珩璜之德。佐宣内治。必资柔顺之贤。爰考彝章。式隆新典。咨尔格格宋氏、臧嘉成性。著淑问于璇宫。敬慎持躬。树芳名于椒掖。曾仰承皇太后慈谕、册封尔为懋嫔。尔其祗承象服。昭勤俭而化翼宫闱。永荷鸿庥。履谦和而诞膺纶綍。钦哉○命吏部左侍郎巴泰、为正使。礼部左侍郎王景曾、为副使。持节、册封裕嫔。册文曰。朕惟化理肇自闺闱。令仪是式。功容凛夫图史。礼秩攸崇。爰贲徽章。用昭彝典。咨尔格格耿氏、克叶柔嘉。早推淑慎。允合珩璜之度。宜膺象服之荣。曾仰承皇太后慈谕、册封尔为裕嫔。尔其聿修懿行。迓景福于方来。式佩纶言。荷洪禧于勿替。钦哉</ref>.
 
Sách văn rằng: