Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kutaisi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox settlement
{{Thông tin khu dân cư
|official_name name = Kutaisi <br /> ქუთაისი
|name_local =native_name = ქუთაისი
|image_skyline native_name_lang = ka
|image_skyline = Downtown Kutaisi & White Bridge as seen from Mt Gora (August 2011)-cropped.jpg
|imagesize = 240px
|image_flagimagesize = Flag of Kutaisi, Georgia.svg|250px
|image_flag = Flag of Kutaisi, Georgia.svg
|flag_size =
|image_seal = COA_of_Kutaisi.svg
|flag_link = Flag of the City of Kutaisi
|seal_link = Seal of the City of Kutaisi
|image_map = {{Maplink|frame=yes|plain=y|frame-width=325|frame-height=325|zoom=11|frame-lat=42.260|frame-long=42.680|type=shape-inverse|id=Q172415|title=Kutaisi}}
|pushpin_map = Gruzia
|pushpin_relief = 1
|mapsize = 280px
|pushpin_mapsize = 270px
|map_caption = Vị trí của Kutaisi trong Gruzia
|coordinates_displaymap_caption = inline,title
|subdivision_type = [[Danh sách quốc gia|Quốc gia]]
|coordinates_region = GE
|subdivision_typesubdivision_name = [[Quốc giaGruzia]]
|subdivision_type1 = Vùng ([[Mkhare]])
|subdivision_name = {{GEO}}
|subdivision_type1 subdivision_name1 = [[MkhareImereti]]
|subdivision_name1leader_title = [[Imereti]]
|leader_titleleader_name = [[Thị trưởng]]
|leader_name established_title = [[GiaThành Tevdoradze]]lập
|established_date =
|area_magnitude =
|area_total_km2 = 7067,7
|area_land_km2 =
|area_water_km2 =
|population_as_of = 2002thống kê 2014
|population_footnotes =
|population_total = 192,500147635
|population_density_km2 = auto
|blank1_name = [[Phân loại khí hậu Köppen|Khí hậu]]
|blank1_info = [[Khí hậu cận nhiệt đới ẩm|Cfa]]
|timezone = Giờ Gruzia
|utc_offset = +4
|timezone_DST = <!-- No DST in Georgia since 2005 -->
|utc_offset_DST = +5
|coordinates = {{coord|42|15|0|N|42|42|0|E|region:GE|display=inline,title}}
|latd=42 |latm=15 |lats=0 |latNS=N
|imagesizeelevation_m = 240px200
|longd=42 |longm=42 |longs=0 |longEW=E
|elevation_mpostal_code_type = bưu =chính
|website postal_code = [http://kutaisi.gov.ge/ kutaisi.gov.ge]4600
|area_code = (+995) 431
|website = {{URL|http://kutaisi.gov.ge/}}
|footnotes =
 
}}
'''Kutaisi''' ({{lang-ka|ქუთაისი}}; tên cổ: ''Aea''/''Aia'', ''Kutatisi'', ''Kutaïssi''{{IPA-ka|kʰutʰɑisi||}}) là thành phố lớnđông dân thứ hai3 của [[Gruzia]],, về truyền thống, đứng thứ hai về độ quan trọng, chỉ sau thủ phủđô của[[Tbilisi]]. khuKutaisi vựccách [[Tbilisi]] {{convert|221|km|0|abbr=off}} về phía tây, nằm bên [[sông Rioni]], và là thủ phủ vùng [[Imereti]]. ĐâyTrong cũnglịch đồngsử thờiđây luônthủmột đôthành lậpphố pháplớn của nướcGruzia, nàytừ là kinh đô [[vương quốc Gruzia]] vào thời [[Trung Cổ]], rồi sau đó là kinh đô [[vương quốc Imereti]]. ThànhTừ phốnăm 2012 cựđến lytháng 221&nbsp;km12, về2018, phíaKutaisi tây củanơi đặt [[Tbilisiquốc hội Gruzia]].
 
Kutaisi nằm dọc theo hai bờ [[sông Rioni]]. Thành phố nằm ở độ cao 125-300 mét (410–984&nbsp;ft) trên mực nước biển. Về phía đông và đông bắc, Kutaisi giáp với chân đồi Bắc Imereti, về phía bắc của [[dãy núi Samgurali]], và về phía tây và phía nam của đồng bằng Colchis. Trong lịch sử, nó là một trong những thành phố lớn nhất Gruzia. Từng là kinh đô của [[Vương quốc Gruzia]], và sau đó là kinh đô của Vương quốc Imereti. Nghị viện Gruzia đã chuyển đến Kutaisi vào năm 2012, trong một nỗ lực để cả hai thừa nhận tình trạng của thành phố, và phi tập trung hóa chính phủ Gruzia.
==KhíĐịa hậu==
Kutaisi nằm hai bên [[sông Rioni]], ở độ cao {{convert|125|–|300|m|0|abbr=off}} trên mực nước biển. Về phía đông và đông bắc, Kutaisi giáp mặt với các chân đồi bắc [[Imereti]], về phía bắc là [[dãy Samgurali]], còn về phía tây và nam là đồng bằng [[Colchis]].
 
===Quang cảnh===
Kutaisi có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Cfa) với dòng chảy trên bờ / gió mùa được xác định rõ (đặc trưng của đồng bằng Colchis) trong những tháng mùa thu và mùa đông. Mùa hè thường nóng và tương đối khô trong khi mùa đông ẩm ướt và mát mẻ.
Phía đông bắc và tây bắc Kutaisi là những cánh rừng [[cây rụng lá]]. Vùng ngoại vi chủ yếu mang dáng vóc nông thôn. Trung tâm thành phố có nhiều sân vườn còn dọc phố xá thì có những hàng cây cao. Mùa xuân, khi tuyết bắt đầu tan trên những ngọn núi lân cận, [[sông Rioni]] hứng nước chảy mạnh mẽ.
 
===Khí hậu===
{{Weather box
|location = Kutaisi
Hàng 166 ⟶ 176:
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{sơ khai địa lý}}
 
[[Thể loại:Thành phố Gruzia]]